Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề 15)
-
14590 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Kiến thức Atlat trang 17
Cách giải:
Xác định kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu
Chú ý từ KHÔNG
=> Vùng không có cửa khẩu là Duyên hải Nam Trung Bộ
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Dân số đông = nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn => thị trường tiêu thụ mở rộng = thúc đẩy sản xuất phát triển
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp: Atlat địa lý trang 29
Cách giải:
Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp Xác định vùng đồng bằng sông Cửu Long
=> TTCN có cơ cấu ngành đa dạng nhất (số lượng ngành nhiều nhất là Cần Thơ
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp: Sử dụng Atlat địa lý trang 4-5
Cách giải:
- Xác định đảo Lý Sơn – thuộc tỉnh Quảng Nam
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Cách giải:
Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện
Xác định vùng Tây Nguyên
Nhà máy thủy điện thuộc Tây Nguyên là ĐCây Hling
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp: Kiến thức bài 15- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Những nơi có địa hình cao, dốc (miền núi), gần các lưu vực sông suối kết hợp mất lớp phủ thực vật – thường xuyên xảy ra lũ quét
Chọn A.
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2018
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
Tổng số |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
2005 |
69,2 |
32,4 |
36,8 |
2010 |
157,0 |
72,2 |
84,8 |
2014 |
298,0 |
150,2 |
2147,8 |
2018 |
517,0 |
263,5 |
253,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2010-2018?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Chú ý từ khóa: KHÔNG ĐÚNG
- Giá trị xuất khẩu tăng: 8,1 lần ; tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng 7,5 lần => A đúng
- Giá trị xuất khẩu tăng: 8,1 lần; giá trị nhập khẩu tăng 6,8 lần => Nhập khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu =>B đúng
- Cán cân XNK năm 2018 dương (10 tỉ USD), từ 2005-2014: âm => C sai
- Năm 2018, giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu 10 tỉ USD => D đúng
Chọn C.
Câu 8:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
- Xác định trạm khí tượng Thanh Hóa
- Xác định tháng có lượng mưa lớn nhất
=> Tháng 9
Chọn C.
Câu 9:
Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Xác định kí hiệu diện tích Cây lâu năm So sánh 4 tỉnh
=> Tỉnh có diện tích cây lâu năm lớn nhất là Bình Phước
Chọn D.
Câu 10:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
- Xác định thị xã Ayun Pa
- Xác định tuyến giao thông đi qua
=> Quốc lộ 25
Chọn A.
Câu 11:
Cho biểu đồ về các khu vực kinh tế trong GDP của nước ta giai đoạn 2005 – 2018:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kiến thức đặt tên biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ miền => từ khóa: Chuyển dịch cơ cấu + giai đoạn 2005-2018
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Ven biển Bắc Trung Bộ chủ yếu là cồn cát và giáp biển có vị trí vuông góc với hướng gió, bão => thường xuyên xảy ra nạn cát bay, các chảy, bão 9 phải trồng rừng ven biển để chắn gió, bão
Chọn D.
Câu 13:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28
Cách giải:
Xác định vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Xác định kí hiệu khai thác vàng
=> Tỉnh hoạt động khai thác vàng ở duyên hải Nam Trung Bộ là Quảng Nam
Chọn B.
Câu 14:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở ĐBSH
Cách giải:
Bình quân lương thực đầu người = sản lượng / dân số(kg/người)
Dân số càng đông => bình quân lương thực đầu người càng thấp và ngược lại
ĐBSH có dân số đông nhất cả nước => bình quân lương thực đầu người thấp
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp: Kiến thức bài 7- Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Cách giải:
Vùng đất ngoài để của Đồng bằng Sông Hồng giáp với sông => thường được bồi đắp phù sa hàng năm
Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Ranh giới giữa lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải được gọi là đường biên giới quốc gia trên biển
Chọn B.
Câu 17:
Phương pháp: kiến thức bài 11-Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Tiếp theo)
Cách giải:
Đai ôn đới gió mùa trên núi có đất chủ yếu là đất mùn thô
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 14
Cách giải:
Xác định dòng sông Đồng Nai => Xác định nơi bắt nguồn là cao nguyên Mơ Nông
Chọn D.
Câu 19:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13
Cách giải:
Xác định núi Phia Oắc - thuộc cánh cung Ngân Sơn
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp: Kiến thức bài 27- Vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
Cách giải:
A. Sai. Sản lượng điện nước ta tăng rất nhanh
B sai. Nguồn nhiên liệu cung cấp cho ngành điện lực chủ yếu từ than, dầu, nước – Khi khai thác sẽ gây ô nhiễm môi trường không khí, nước.
C đúng. Ngành công nghiệp điện lực gồm nhiều ngành như thủy điện, nhiệt điện, điện mặt trời, sức gió,...
D sai. Công nghiệp điện phát triển từ nhiều nguồn.
Chọn C.
Câu 21:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26
Cách giải:
Xác định vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
Chú ý từ Không
=> Hoạt động khai thác khoáng sản không ở vùng TDMNBB là Bôxit
Chọn B.
Câu 22:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 24
Cách giải:
Xác định ký hiệu tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người
=> Tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất trong các tỉnh còn lại là Quảng Ninh
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 12
Cách giải:
Xác định ký hiệu vườn quốc gia
Xác định các đảo
=> Vườn quốc gia nằm trên đảo là Cát Bà
Chọn C.
Câu 24:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Cách giải:
Chú ý từ khóa: ý nghĩa về mặt kinh tế
Ý nghĩa chiến lược của các đảo, quần đảo là khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển
Chọn B.Câu 25:
Cho biểu đồ:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG LÚA CÁC MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2018
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa các mùa vụ của nước ta?
Phương pháp: Kiến thức nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng hè thu là 75,2%, cao hơn đông xuân là 32,3% => A đúng
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa các mùa vụ không liên tục: lúa mùa: từ 2000-2005: giảm, 2005-2010: tăng; 2010-2018: giảm => B sai
- Tốc độ tăng trưởng lúa mùa âm, lúa hè thu cao nhất (75,2%) => C sai
- Tốc độ tăng trưởng của lúa mùa chậm hơn lúa đông xuân => D sai
Chọn A.
Câu 26:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ
Cách giải:
Duyên hải NTB kéo dài từ Đà Nẵng - Bình Thuận, giáp biển, đường bờ biển kéo dài, khúc khuỷu, nhiều vùng vịnh, nhiều bãi biển đẹp ở cơ sở để phát triển dịch vụ hàng hải và du lịch biển
Chọn D.Câu 27:
Phương pháp: Sử dụng kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp
Cách giải:
Chú ý từ khóa: Điều kiện tự nhiên A sai. Mạng lưới cơ sở chế biến phát triển: điều kiện kinh tế xã hội. B. Sai. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào: điều kiện dân cư C. Sai. Thị trường tiêu thụ mở rộng: điều kiện kinh tế xã hội D. Đúng. Có nhiều loại đất thích hợp: điều kiện tự nhiên
Chọn D.
Câu 28:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Cách giải:
Xác định trung tâm công nghiệp Đà Nẵng Ngành thuộc trung tâm công nghiệp Đà Nẵng là đóng tàu
Chọn B.
Câu 29:
Phương pháp: kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển thủy sản – lâm nghiệp
Cách giải:
- Điều kiện để nuôi thủy sản nước lợ: vùng nước ven biển: đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn
=> ĐBSCL nuôi thủy sản nước lợ phát triển do có nhiều bãi triều, rừng ngập mặn
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 32- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cách giải:
- Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện để phát triển cây ăn quả => Khi phát triển cây ăn quả giúp khai thác hiệu quả tài nguyên và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa => đem lại hiệu quả kinh tế cao => tạo ra nhiều việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống => định canh định cư, ổn định cuộc sống.
Chọn C.
Câu 31:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
Nước ta đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nên:
+ Công nghiệp phát triển mạnh nhu cầu việc làm lớn => thu hút lao động từ nông thôn ra thành thị làm việc => đô thị hóa phát triển mạnh
+ Hiện nay nước ta cũng đang tiến hành công nghiệp hóa tại nông thôn => cơ sở hạ tầng phát triển => đời sống người dân tăng => tỉ lệ dân đô thị tăng
Chọn D.
Câu 32:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9, 10, 12
Cách giải:
Miền Bắc, Đông Bắc Bắc Bộ:
+ nằm ở phía Bắc, giáp Trung Quốc ở nơi đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc
+ Địa hình chủ yếu là núi thấp, hướng vòng cung mở rộng về phía B, Đ => tạo các hành lang hút gió mùa ĐB
=> Mùa đông đến sớm
Chọn A.
Câu 33:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 17 – Lao động, việc làm
Cách giải:
Ở nông thôn, thời gian lao động dư thừa lớn => muốn giải quyết triệt để cần đa dạng hóa hoạt động sản xuất => tạo ra khối lượng việc làm lớn => giảm thời gian lao động dư thừa ở nông thôn
Chọn D.
Câu 34:
Phương pháp: Kiến thức bài 2,8
Cách giải:
+ Nước ta nằm trên đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật từ Bắc xuống, Nam lên, Tây, Đông sang
=> sinh vật phong phú, đa dạng.
+ Nước ta nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới => sinh vật sinh trưởng nhanh, đa dạng
Chọn A.
Câu 35:
Phương pháp: Liên hệ Kiến thức bài 9,10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Ở đồng bằng ven biển Trung Trung bộ
Mùa hè chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam từ vịnh bengan => gây ra hiệu ứng phơn => khô nóng không gây mưa
Mùa thu đông có gió tín phong BBC vuông góc với vùng Trung trung bộ từ biển thổi vào => mang ẩm => gây mưa lớn
Ngoài ra còn do ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp, bão
=> Ven biển trung trung bộ mưa lớn vào thu đông
Chọn A.Câu 36:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 22 kết hợp bài 37, 39
Cách giải:
Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Chè, cà phê, cao su, tiêu, điều...
Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ: cao su, điều, cà phê...
Cây công nghiệp phát triển phụ thuộc phần nhiều vào điều kiện sinh thái
Tây Nguyên có cơ cấu cây công nghiệp lâu năm đa dạng hơn Đông Nam Bộ do Tây Nguyên có địa hình cao hơn, phân bậc rõ nét => khí hậu đa dạng => trồng được nhiều loại cây công nghiệp.
Chọn C.
Câu 37:
Phương pháp: Kiến thức bài 22
Cách giải:
Điều kiện chăn nuôi lợn: cơ cở thức ăn đặc biệt từ ngành trồng trọt và thị trường tiêu thụ
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là 2 vùng trọng điểm về lương thực => nguồn thức ăn dư thừa cho chăn nuôi lớn => Chăn nuôi lợn phát triển mạnh.
- Đây là 2 vùng có dân số đông => nhu cầu về thịt lợn cho bữa ăn hàng ngày lớn
Chọn A.
Câu 38:
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Cách giải:
Hoạt động nội thương (trao đổi buôn bán) phát triển dựa trên thu nhập và khả năng sản xuất của từng khu vực. Mỗi vùng có năng lực và mức thu nhập khác nhau => hoạt động nội thương cũng có sự phân hóa khác nhau giữa các vùng.
Chọn D.
Câu 39:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2018
Năm |
2010 |
2015 |
2017 |
2018 |
Than (triệu tấn) |
44,8 |
41,7 |
38,4 |
42,0 |
Dầu thô (triệu tấn) |
15,0 |
18,7 |
15,5 |
14,0 |
Điện (tỉ kwh) |
91,7 |
157,9 |
191,6 |
209,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
Từ khóa: Tốc độ tăng trưởng => biểu đồ đường
Chọn D
Câu 40:
Phương pháp: Kiến thức bài 30
Cách giải:
- Ở nước ta, kinh tế đang tăng trưởng nhanh => Sản xuất, tiêu thụ tăng => đòi hỏi GTVT phát triển để gắn kết các quá trình => đem lại hiệu quả kinh tế cao
- Kinh tế tăng trưởng nhanh= đời sống người dân ngày càng cao => Nhu cầu đi lại lớn
=> GTVT phát triển mạnh trong những năm gần đây
Chọn B.