Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề 14)
-
14796 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 - 5
Cách giải:
Vùng biển nước ta với 8 quốc gia là: Trung Quốc, Philippin, Thái Lan, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Brunây
=> Vùng biển nước ta khôn tiếp giáp với vùng biển các nước Mianma và Đông Timo
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 16
Cách giải:
Những dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo gồm: Giarai, Ê đê, Chăm.
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9
Cách giải:
Vùng chịu tác động mạnh nhất của bão là Bắc Trung Bộ, phần lớn các cơn bão đều có hướng đổ bộ vào các tỉnh Bắc Trung Bộ, đặc biệt vào tháng 9.
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 12
Cách giải:
Thảm thực vật tiêu biểu của vườn quốc gia Bạch Mã là rừng kín thường xanh (nền màu xanh lá)
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8
Cách giải:
Xem kí hiệu khoáng sản titan ở Atlat trang 3 Titan phân bố chủ yếu ở dọc ven biển miền Trung
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 15
Cách giải:
Các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người là Nam Định, Huế, Quy Nhơn.
- Loại B: đây là các đô thị có quy mô trên 500 001 người
- Loại C: đây là các đô thị có quy mô trên 1000 000 người
- Loại D: đây là các đô thị có quy mô dưới 200 001 người
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11
Cách giải:
Loại đất không có ở đồng bằng sông Cửu Long là đất feralit trên đá badan
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Những trạm khí hậu nào sau đây có hai cực đại trong tiến trình nhiệt là trạm Đà Lạt, Cần Thơ.
Các trạm khí hậu còn lại đều có 1 cực đại trong tiến trình nhiệt.
Chọn B.
Câu 9:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
- Loại A: Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang chảy từ lãnh thổ Trung Quốc vào nước ta
- Loại B: Hệ thống sông Hồng cũng chảy từ Trung Quốc vào nước ta, hệ thống sông Cả chảy từ Lào
- Loại C: hệ thống sông Mê Công bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng (Trung Quốc), qua Myanma, Thái Lan, Lào, Campuchia và đổ vào Việt Nam
- Loại D: hệ thống sông Thu Bồn và sông Đồng Nai nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta.
Chọn D.
Câu 10:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 – 14
Cách giải:
- Loại B: núi Ngọc Linh thuộc vùng núi Trường Sơn Nam
- Loại C: dãy Bạch Mã thuộc vùng núi Trường Sơn Bắc
- Loại D: núi Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti.. thuộc vùng núi Đông Bắc
- Các dãy núi thuộc vùng núi Tây Bắc là: Pu Si Lung, Pu Trà, Phu Luông, Pu Huổi Long.
Chọn A.
Câu 11:
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Cách giải:
Ở nước ta, từ độ cao 600 - 700m đến 1600 - 1700m, hệ sinh thái rừng không có rêu, địa y phủ kín thân cành cây, xuất hiện chim di cư.
Rêu, địa y phủ kín thân cành cây, xuất hiện chim di cư là đặc điểm tự nhiên ở độ cao từ 1600 – 1700m trở lên
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Phạm vi lãnh thổ phần đất liền
Cách giải:
Đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với các nước không được xác định theo các đoạn bờ biển.
Chọn B.
Câu 13:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa vùng núi – đồng bằng, giữa thành thị và nông thôn khiến việc khai thác tài nguyên và sử dụng lao động kém hiệu quả, khu vực đông dân cư thiếu tài nguyên, trong khi vùng núi tài nguyên thiên nhiên giàu có lại thiếu hụt lao động.
Biện pháp giải quyết là: phân bố lại dân cư va lao động trên phạm vi cả nước
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
- Loại A: gây hiệu ứng phơn là gió tây nam đầu mùa hạ
- Loại B: mang đến những ngày nắng ấm vào mùa đông ở miền Bắc là Tín phong Bắc bán cầu
- Loại D: gây nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên là Tín phong Bắc bán cầu.
- Chọn C: vào nửa cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc nước ta có tính chất lạnh, ẩm và gây mưa phùn ở vùng ven biển, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Đất)
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở vùng đồi núi nước ta chua là do mưa nhiều rửa trôi các chất bazơ dễ tan.
Chọn D.Câu 16:
Cách giải:
- Loại A: đây là đặc điểm vùng núi Tây Bắc
- Loại B: đây là đặc điểm vùng núi Đông Bắc
- Loại D: đây là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam
- C đúng: Cấu trúc địa hình nổi bật của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là gồm các dãy núi chạy song song và so le nhau.
Chọn C.
Câu 17:
Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Hiện nay, ở nước ta quá trình chính trong sự hình thành và làm biến đổi địa hình là xâm thực - bồi tụ
- Trên nền địa hình đồi núi dốc mưa lớn rửa trôi đất đai, gây ra hiện tượng xói mòn, sạt lở đất đá
- Các vật liệu rửa trôi ở vùng núi được dòng chảy sông ngòi vận chuyển và lắng đọng, bồi tụ nên những vùng đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu các con sông.
Chọn C.
Câu 18:
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
“Gió mùa Đông Nam” hoạt động ở Bắc Bộ nước ta có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. Cụ thể là do áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió mùa Tây Nam chuyển hướng Đông Nam thổi vào đồng bằng Bắc Bộ, gọi là gió mùa Đông Nam.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
- Loại A: đây là đặc điểm các cao nguyên badan ở phía tây vùng núi Trường Sơn Nam.
- Loại C: đây là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc - Loại D: đây là đặc điểm vùng ĐB sông Cửu Long
- Chọn B: Đặc điểm địa hình khối núi cổ Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ của vùng núi Trường Sơn Nam nước ta là nâng cao, đồ sộ, nghiêng về phía đông.
Chọn B.
Câu 20:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Phạm vi lãnh thổ vùng biển nước ta
Cách giải:
Ranh giới là đường biên giới quốc gia trên biển ở đây là đặc điểm của lãnh hải, không phải đặc điểm của vùng đặc quyền kinh tế
Chọn C.Câu 21:
Phương pháp: Liên hệ thời gian xảy ra mùa lũ ở đồng bằng sông Cửu Long (liên hệ mùa mưa)
Cách giải:
Đồng bằng sông Cửu Long có mùa mưa tập trung vào thời gian từ khoảng tháng 5 – 10 (mưa vào mùa hạ).
Thời gian mùa lũ thường gần trùng với thời gian mùa mưa, do vậy vụ sản xuất lúa mùa (gieo vào đầu tháng 5, thu hoạch vào tháng 11) là vụ lúa thường xuyên chịu tình trạng ngập lụt ở vùng này.
Chọn C.
Câu 22:
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Biển Đông chỉ có tác động ẩm, điều hòa thời tiết nóng bức vào mùa hè và giảm thời tiết lạnh khô vào mùa đông biển Đông không làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
Chọn D.
Câu 23:
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Sông ngòi)
Cách giải:
Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn, chủ yếu do mưa lớn và nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào
- Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000mm/năm đây là nguồn cung cấp và duy trì dòng chảy sông ngòi quan trọng ở nước ta
- Mặt khác nhiều hệ thống sông lớn nước ta bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ nên được cung cấp một lượng nước lớn trước khi đổ vào lãnh thổ nước ta (ví dụ: hệ thống sông Hồng, sông Mê Công)
Chọn C.Câu 24:
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường của nước ta là khí hậu, thời tiết biến đổi bất thường.
Chọn D.
Câu 25:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
Cách giải:
Nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới là do vị trí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
Thuận lợi trong giao lưu với các nước bằng đường hàng không và đường biển
Chọn B.
Câu 26:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức Địa lí 10 – Tác động của nội lực và ngoại lực đến bề mặt địa hình
Cách giải:
Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của sóng biển, thuỷ triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.
VD. Sóng biển vỗ tạo nên các dạng bờ biển mài mòn, sông ngòi hình thành nên các cửa sông, hoạt động kiến tạo khiến địa hình bờ biển bị đứt gãy, nâng lên hạ xuống tạo thành các vùng vịnh, hòn đảo ven bờ...
Chọn D.Câu 27:
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm chế độ mưa và chế độ nhiệt đặc trưng của 2 vùng này
Cách giải:
- Nam Bộ có đặc điểm: khí hậu nắng nóng quanh năm (nhiệt độ trung bình luôn trên 240C) mùa mưa tập trung vào mùa hạ (tháng 5 – 10) do trực tiếp đón gió tây nam.
- Ngược lại Nam Trung Bộ có mùa mưa lùi về thu đông, nền nhiệt độ vào tháng 1 có hạ thấp hơn (dưới 240C)
Vậy điểm khác biệt của vùng khí hậu Nam Bộ so với Nam Trung Bộ nước ta là nóng quanh năm, mưa về mùa hạ.
Chọn A.
Câu 28:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời (hơn 1000 năm), trong khi đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác khoảng vài trăm năm trở lại đây
Do lịch sử khai thác lãnh thổ cùng với nền sản xuất lúa nước từ lâu đời nên ĐB sông Hồng từ lâu đã thu hút đông dân cư, mật độ dân số cao nhất cả nước.
Chọn D.
Câu 29:
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Biện pháp sử dụng và bảo vệ đất vùng đồng bằng
Cách giải:
- Loại A, B, C: đây là những biện pháp bảo vệ đất vùng đồi núi
- D đúng: Biện pháp quan trọng nhất để bảo vệ đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là tiến hành thâm canh, nâng cao hệ số sử dụng đất
Chọn D.
Câu 30:
Phương pháp: Liên hệ đới khí hậu phổ biến ở vùng đồi núi thấp nước ta (Kiến thức bài 12, mục: thiên nhiên phân hóa theo độ cao)
Cách giải:
Đai nhiệt đới gió mùa của nước ta được bảo toàn ở độ cao từ dưới 600 – 700m (miền Bắc) và dưới 900 – 1000m (miền Nam). Tại đây khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250C, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt.
Nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp (đồi núi thấp dưới 1000m chiếm khoảng 60%) góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.
Chọn B.
Câu 31:
Phương pháp: Liên hệ mối tương quan giữa hướng địa hình và gió mùa
Cách giải:
Địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta có hướng vòng cung, độ cao trung bình tạo nên hành lang hút gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào bên trong lãnh thổ, đem lại một mùa đông lạnh và kéo dài nhất cả nước (đến sớm và kết thúc muộn)
Chọn C.
Câu 32:
Phương pháp: Chú ý từ khóa “ảnh hưởng đến đồng bằng Bắc Bộ”
Cách giải:
Gió mùa Tây Nam vượt dãy núi Trường Sơn chính là điều kiện, nguyên nhân để hình thành gió phơn Tây Nam. Nhưng để gió này có thể hoạt động mạnh, đi xa hơn và ảnh hưởng đến vùng đồng bằng Bắc Bộ nước ta thì lúc này cần có một nhân tố bên ngoài có tác động hút gió. (Loại D)
Vào mùa hạ, đồng bằng Bắc Bộ hình thành áp thấp Bắc Bộ, áp thấp này có tác động khơi sâu tạo sức hút mạnh đối với gió phơn Tây Nam khiến gió này ảnh hướng đến cả vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Chọn A.Câu 33:
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (Hệ sinh thái ven biển)
Cách giải:
Hiện nay, rừng ngập mặn ở nước ta ngày càng bị thu hẹp nguyên nhân chủ yếu là do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá.
Chọn D.
Câu 34:
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CHẾ ĐỘ MƯA VÀ CHẾ ĐỘ DÒNG CHẢY TRÊN LƯU VỰC SÔNG GIANH (trạm Đồng Tâm)
(Nguồn: SGK Địa lý 8, trang 124, Nhà xuất bản Giáo dục năm 2015)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông
Gianh nước ta?
Phương pháp:
- A đúng: chế độ dòng chảy sông theo sát chế độ mưa
- B đúng: tháng 10 có lượng mưa lớn nhất (khoảng 600mm)
- C đúng: mùa mưa lùi về thu đông (mưa lớn nhất vào tháng 9, 10)
- D không đúng tháng 9 có lưu lượng dòng chảy lớn nhất nhỏ nhất là SAI
Chọn D.Câu 35:
Phương pháp: Liên hệ thời gian hoạt động của các nhân tố gây mưa chủ yếu ở Nam Bộ
Cách giải:
- Loại A: vị trí gần xích đạo chủ yếu khiến nền nhiệt cao quanh năm, không phải là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lượng mưa của Nam Bộ
- Loại B: gió mùa tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương gây mưa vào đầu mùa hạ (tháng 5, 6)
- Loại D: vùng Nam Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam
- C đúng: cùng với gió mùa Tây Nam thì dải hội tụ cũng là nhân tố đem lại mưa lớn cho các vùng lãnh thổ nước ta. Do hoạt động của dải hội tụ chậm dần từ Bắc vào Nam nên tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ đến muộn hơn ở Bắc Bộ.
Chọn C.
Câu 36:
Cho biểu đồ về tình hình sinh và tử của nước ta giai đoạn 1999 – 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản thống kê 2019)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
- Loại A: thể hiện cơ cấu là biểu đồ tròn
- Loại C: thể hiện quy mô, cơ cấu là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau hoặc biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối
- Loại D: thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
- B đúng: biểu đồ cột ghép thể hiện tỷ suất sinh và tỷ suất tử của nước ta (thể hiện giá trị của đối tượng)
Chọn B.
Câu 37:
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2014 |
2018 |
Tổng số dân |
77,6 |
82,4 |
86,0 |
90,7 |
96,7 |
- Thành thị |
18,7 |
22,3 |
25,6 |
30,0 |
33,0 |
- Nông thôn |
58,9 |
60,1 |
60,4 |
60,7 |
63,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, Nhà xuất bản thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
- Loại A: cột chồng thể hiện quy mô và cơ cấu
- Loại B: cột ghép thể hiện tương quan so sánh giá trị các đối tượng
- Loại D: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu hoặc quy mô và cơ cấu
- C đúng: Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng, trong thời gian nhiều năm (5 năm)
Chọn C.
Câu 38:
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa bắc – nam
Cách giải:
Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt.
Chọn A.
Câu 39:
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm khí hậu đặc trưng của miền
Cách giải:
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là tình trạng thiếu nước nghiệm trọng vào mùa khô. Do miền có đặc điểm khí hậu với sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng, lượng mưa chỉ chiếm dưới 10% tổng lượng mưa cả năm.
Chọn C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: °C)
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng 1 |
Nhiệt độ trung bình tháng 7 |
Nhiệt độ trung bình năm |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
26,9 |
(Nguồn: SGK Địa lý 12, Ban cơ bản, trang 44, Nhà xuất bản Giáo dục năm 2015)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ trung bình của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- A sai: Hà Nội có nhiệt độ trung bình T1 thấp nhất (16,40C)
- B sai: nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam
- C sai: Huế có nhiệt độ trung bình T7 cao nhất (29,40C)
- D đúng: Tháng 7 nhiệt độ trung bình ít chênh lệch giữa các địa điểm (các địa điểm đều có nền nhiệt trên 270C)
Chọn D.