Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải (Đề 18)
-
14602 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21
Cách giải:
Nhận xét:
- A đúng: công nghiệp khai thác giảm, công nghiệp chế biến tăng
- C, D đúng: công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt giảm và luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (5,6% xuống 5%)
- B không đúng: công nghiệp khai thác có xu hướng giảm, nhận xét tăng là sai
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5
Cách giải:
Tỉnh Kiên Giang giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển.
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5
Cách giải:
Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam (nằm ở phía nam dãy Bạch Mã)
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Xem kí hiệu thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm và hằng năm
- Các tỉnh Lâm Đồng, Bến Tre, Bình Thuận có diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hằng năm loại A, C, D
- Tỉnh Sóc Trăng có diện tích cây hằng năm lớn hơn cây lâu năm
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Trạm khí tượng SaPa có lượng mưa lớn nhất vào tháng 8.
Chọn B.Câu 8:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28
Cách giải:
- Bình Thuận có TTCN Bình Thuận
- Quảng Ngãi có TTCN Dung Quất
- Bình Định có TTCN Quy Nhơn
- Tỉnh Phú Yên không có trung tâm công nghiệp.
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta thuộc vùng lãnh hải.
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp: Kiến thức bài 15 - Vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
Cách giải:
Động đất thường xảy ra nhiều nhất ở vùng ven biển Nam Trung Bộ.
Chọn D.
Câu 11:
Cho biểu đồ
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng ?
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A đúng: tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng mạnh từ 26,2% lên 52,9% và vượt khai thác
- B sai: sản lượng thủy sản tăng lên liên tục và khá nhanh
- C sai: thủy sản khai thác tăng và từ 2007 – 2014 chiếm tỉ trọng nhỏ hơn nuôi trồng.
- D sai: giai đoạn 2007 – 2014 thủy sản khai thác nhỏ hơn nuôi trồng.
Chọn A.
Câu 12:
Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 1985 - 2013:
(Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ cột kết hợp đường
Biểu đồ đã cho thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta
Chọn B.
Câu 13:
Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Dịch vụ |
||
2000 |
129,1 |
101,0 |
24,9 |
3,2 |
2005 |
183,2 |
134,7 |
45,1 |
3,4 |
2010 |
540,2 |
396,7 |
135,1 |
8,4 |
2013 |
751,8 |
534,5 |
200,6 |
16,7 |
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH Ở VIỆT NAM
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nhận xét về giá trị sản xuất nông nghiệp
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- A đúng: giá trị sản xuất của tất cả các phân ngành đều tăng
- B đúng: ngành trồng trọt luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (năm 2013 chiếm 71%)
- D đúng: ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ và tăng lên nhanh (từ 19,3% năm 2000 lên 26,7% năm 2013)
- C không đúng chăn nuôi tăng nhanh nhất (tăng 8 lần), ngành trồng trọt tăng gấp 5,29 lần; dịch vụ tăng 5,2 lần
Chọn C.
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu wh)
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
Nhà nước |
67 678 |
123 291 |
133 081 |
165 548 |
Ngoài Nhà nước |
1 721 |
5 941 |
7 333 |
12 622 |
Đầu tư nước ngoại |
22 323 |
12 018 |
17 535 |
13 423 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu, bảng số liệu có 4 năm – biểu đồ miền thích hợp nhất
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên góc chiếu của tia sáng Mặt Trời lớn, cán cân bức xạ lớn và luôn dương
Chọn B.
Câu 16:
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi sẽ góp phần tạo ra nhiều việc làm cho lao động, từ đó thúc đẩy sự phân bố dân cư – lao động hợp lí hơn giữa các vùng. Đây là mục đích xã hội chủ yếu và lớn nhất.
Chọn B.
Câu 17:
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải:
Công nghiệp khai thác khoáng sản không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Chọn C.Câu 18:
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá – mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Chọn B.Câu 19:
Phương pháp: Liên hệ đặc điểm đô thị hóa nước ta (bài 18, sgk Địa 12)
Cách giải:
Thời Pháp thuộc, đô thị nước ta chưa phát triển, nền kinh tế còn lạc hậu = đô thị hóa chưa gắn với công nghiệp hóa.
– Nhận định C không đúng
Chọn C.
Câu 20:
Phương pháp: Chú ý từ khóa “nuôi trồng thủy sản nước ngọt”
Cách giải:
- Loại A: các ngư trường để phát triển đánh bắt thủy sản
- Loại B: đảo, vùng vịnh để xây dựng cảng biển
- Loại C: bãi triều đầm phá để nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Chọn D: mạng lưới sông suối kênh rạch, ao hồ, ô trũng là điều kiện để nước ta nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp: Liên hệ lịch sử phát triển dân cư
Cách giải:
Nước ta là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử 8 do vậy nước ta có thành phần dân tộc đa dạng, từ phương Bắc, phía Nam và cả phía tây sang.
Chọn D.
Câu 22:
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch (sgk Địa 12)
Cách giải:
Sau Đổi mới, ngoại thương nước ta đạt nhiều thành tựu như:
- Trở thành thành viên của WTO
- Thị trường buôn bán theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
- Có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới
Loại A, C, D
Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu là SAI
Chọn B.
Câu 23:
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp?
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa (sgk Địa 12)
Cách giải:
Biểu hiện chứng tỏ trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp là do cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, chưa được đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại.
Chọn D.Câu 24:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải
Cách giải:
Dọc bờ biển nước ta có nhiều vùng vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho xây dựng các cảng biển (đặc biệt bờ biển Nam Trung Bộ).
Chọn C.
Câu 25:
Phương pháp: Liên hệ nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển của ngành này
Cách giải:
Công nghiệp sản xuất bia, rượu, nước ngọt ở nước ta có đặc điểm phân bố chủ yếu tập trung gần thị trường tiêu thụ, cụ thể là các thành phố - đô thị lớn, những khu vực tập trung đông dân cư với nhu cầu tiêu thụ bia rượu,nước ngọt rất lớn.
Chọn C.Câu 26:
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 2 – Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên )
Cách giải: Do nước ta nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật nên có sự phong phú về thành phần loài của giới thực vật. Đây là nhân tố quyết định đến tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta.
Chọn D.
Câu 28:
Lao động nước đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cách giải:
Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài, lao động trong khu vực kinh tế tư nhân tập thể và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên.
Chọn A.Câu 29:
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch (sgk Địa 12)
Cách giải:
Chú ý từ khóa “tăng giá trị”
Giá trị nhập khẩu nước ta tăng lên nhanh chủ yếu do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa nên nhu cầu nhập khẩu máy móc, nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất trong nước rất lớn.
Chọn D.Câu 30:
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Cách giải:
Nước ta có địa hình nhiều bị cắt xẻ mạnh nên hình thành nhiều dòng chảy, cùng với lượng mưa trung bình năm lớn, cung cấp nguồn nước lớn cho duy trì dòng chảy trên mặt
hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc
Chọn C.
Câu 31:
Hạn chế lớn nhất của mặt hàng xuất khẩu nước ta là
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại, chú ý từ khóa “hạn chế lớn nhất?
Cách giải:
Hạn chế lớn nhất của mặt hàng xuất khẩu nước ta là tỉ trọng hàng chế biến còn thấp. Do công nghiệp chế biến chưa phát triển mạnh nên nước ta chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng nông sản, nguyên liệu dưới dạng thô, hoặc sơ chế với hiệu quả kinh tế thấp.
Chọn C.
Câu 32:
Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Cách giải:
Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở nước ta là đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
Chọn A.
Câu 33:
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa
Cách giải:
Khi đô thị hóa không gắn liền với công nghiệp hóa, sẽ dẫn đến tình trạng đô thị hóa tự phát với nhiều tác động tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp thiếu việc làm, tệ nạn xã hội,...
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa, phát triển đô thị có quy hoạch rõ ràng.
Chọn D.
Câu 34:
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Cách giải:
Tình trạng mất cân bằng sinh thái của nước ta được biểu hiện qua sự gia tăng thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán
Chọn B.
Câu 35:
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do tác động của các loại gió và dãy Trường Sơn Nam:
- Khi Đông Trường Sơn đón các hướng gió đông bắc từ biển vào mang lại mưa lớn thì Tây Nguyên là mùa khô (do khuất sau dãy Trường Sơn Nam)
- Khi Tây Nguyên đón gió tây nam đem lại mưa lớn vào mùa hạ thì Đông Trường Sơn lại ở vị trí khuất gió, không có mưa.
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp: Chú ý từ khóa “giải quyết tình trạng thất nghiệp”
Cách giải:
Thành thị có tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến. Để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta, biện pháp chủ yếu hiện nay là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị để tạo nhiều việc làm, đáp ứng nhu cầu việc làm của nguồn lực lao động rất lớn ở các thành phố đô thị.
Chọn D.
Câu 37:
Phương pháp: Chú ý từ khóa “kết quả lớn nhất”
Cách giải:
Kết quả lớn nhất và mang tính bao quát nhất của quá trình đẩy mạnh phát triển kinh tế ở nước ta là chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa các vùng sản xuất.
Các đáp án A, B, C là những kết quả nhỏ nằm trong ý D.
Chọn D.
Câu 38:
Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại, chú ý từ khóa “chủ yếu”
Cách giải:
Trong những năm qua, vận tải đường biển nước ta phát triển nhanh chủ yếu do nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng nên nhu cầu về việc trao đổi hàng hóa, di chuyển bằng đường biển ngày càng lớn, bao gồm cả các hoạt động du lịch biển - đảo...
Chú ý: ý A thuộc trong ý D nên sẽ chọn D là nguyên nhân bao quát nhất
Chọn D.
Câu 39:
Phương pháp: Liên hệ hoạt động của dải hội tụ
Cách giải:
Ở nước ta, khối khí xích đạo với sự hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây mưa chủ yếu vào mùa hạ - thu cho cả nước.
Do sự lùi dần vị trí trung bình của dải hội tụ nhiệt đới từ Bắc vào Nam nên tháng mưa cực đại cũng lùi dần từ Bắc Bộ đến Trung Bộ.
Chọn A.Câu 40:
Cách giải:
Hoạt động sản xuất của nước ta chưa được đầu tư hiện đại, việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các khâu sản xuất còn hạn chế nên năng suất lao động chưa cao, chưa tạo ra nhiều sản phẩm với chất lượng cao
hiệu quả kinh tế thấp, thu nhập bình quân của lao động thấp.
Chọn A.