IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2022 có lời giải - Đề 16

  • 15125 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tài nguyên sinh vật nước ta bị suy giảm rõ rệt là do

Xem đáp án

Chọn C

Tài nguyên sinh vật nước ta bị suy giảm rõ rệt là con người do khai thácquá mức tài nguyên

Câu 2:

Biện pháp để giảm thiểu ngập lụt ở nước ta là xây dựng

Xem đáp án

Chọn C

Biện pháp hiệu quả để giảm thiểu ngập lụt ở nước ta là xây dựng công trình thoát lũ.

Câu 3:

Du lịch nước ta hiện nay .

Xem đáp án

Chọn A

Du lịch nước ta hiện nay có số khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh nhờ chính sách đổi mới của nhà nước nhưng chủ yế là khách nội địa

Câu 4:

Vùng thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển nước sâu ở nước ta là

Xem đáp án

Chọn B

Vùng thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển ở nước ta là Nam Trung Bộ, do có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió, ít bị sa bồi.

Câu 5:

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Chọn C

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề bảo vệ rừng ở thượng lưu các sông nhằm tránh mất nước ở các hồ chứa.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có điện tích lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 9.

 


Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Cả?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Satlat Địa lí Việt Nam trang 10

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Đông Triều?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Satlat Địa lí Việt Nam trang 13

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 15.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có GDP  bình quân tính theo đầu người cao nhất của các tỉnh?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 17.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất ? 

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Satlat Địa lí Việt Nam trang 19.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Cẩm Phả?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 21.

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 22.

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển   

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng SAtlat Địa lí Việt Nam trang 23.

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là tài nguyên du lịch nhân văn?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác than nâu thuộc tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26.

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đàn bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27

Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nước khoáng có nhiều nhất ở  tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng atlat Địa lí Việt Nam trang 28.

Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết đường số 51 nối Biên Hòa với địa điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.

Câu 21:

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2013 – 2019 (Đơn vị: USD)

Năm

2013

2015

2016

2019

Ma-lai-xi-a

10882

9649

9508

10859

Xin-ga-po

56029

53630

52962

62980

Mi-an-ma

1171

1139

1196

1310

Việt Nam

1907

2109

2215

3443

                                                                                                     (Theo báo cáo IMF, năm 2020)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét  nào sau đây đúng về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2019 so với 2013?

Xem đáp án

Chọn B

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét  đúng về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2019 so với 2013 là GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng nhanh hơn Mi-an-ma.

Câu 22:

Cho biểu đồ:

Cho biểu đồ:    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây (ảnh 1)

                                                  (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018.

Xem đáp án

Chọn A

Theo biểu đồ, nhận xét đúng khi so sánh về cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 -2018 là năm 2010 – 2017 luôn xuất siêu,  năm 2018 nhập siêu.

Câu 23:

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên

Xem đáp án

Chọn A

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên gió Mậu dịch (Tín Phong) hoạt động quanh năm, tuy nhiên cường độ yếu và chỉ mạnh lên vào thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

Câu 24:

Dân cư nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn B

Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều, dân cư  tập trung chủ yếu ở đồng bằng, thưa ở miền núi. Đồng bằng chiếm tới 75% dân số.

Câu 25:

Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A

Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay phân bố không đều giữa các vùng. Vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 26:

Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của

Xem đáp án

Chọn A

Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự tăng trưởng và phát triển ngành dịch vụ.

Câu 27:

Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn D

Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay có sản phẩm đa dạng, nhu cầu tiêu thụ của thị trường lớn.

Câu 28:

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A

Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế các tỉnh.(SGK trăng 104 ĐL 12)

Câu 29:

Giao thông vận tải đường sông nước ta

Xem đáp án

Chọn C

Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển giao thông vận tải đương sông, nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11000 km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu ở một số hệ thống sông chính như sông Hồng – Thái Bình, Mê Kông – Đồng Nai và một số sông lớn ở Miền Trung.

Câu 30:

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển

Xem đáp án

Chọn D

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.

Câu 31:

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do

Xem đáp án

Chọn B

Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do việc nước ta tăng cường hội nhập quốc tế và sự phát triển của nền kinh tế, thúc đẩy nhu cầu trao đổi, buôn bán và giao lưu kinh tế - hàng hóa – văn hóa – xã hội với các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 32:

Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Chọn C

Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 33:

Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn B

Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là giàu nguồn lợi hải sản và có các ngư trường lớn như Hoàng Sa – Trường Sa.

Câu 34:

Ý nghĩa chủ yếu nhất của việc bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn C

Bắc Trung Bộ là dải lãnh thổ dài và hẹp ngang, đồng bằng ven biển hẹp, vùng đồi núi phía tây có địa hình dốc, sông ngắn và dốc, thủy chế thất thường. Việc trồng rừng có ý nghĩa to lớn đối với sản xuất và đời sống dân cư của vùng trong việc hạn chế tác hại lũ lụt đột ngột trên các sông ngắn dốc.

Câu 35:

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do

Xem đáp án

Chọn C

Đồng bằng Sông Cửu Long cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tài nguyên đất chủ yếu là do nước xâm nhập sâu vào đất liền, độ chua và độ mặn trong đất tăng. Vì vậy việc sử dụng hợp lí và cải tạo đất trở thành vấn đề quan trọng nhằm biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước trên cơ sở phát triển bền vững.

Câu 36:

Cho biểu đồ về chè và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:

Cho biểu đồ về chè và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2019:   (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, (ảnh 1)

                                                (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích chè và cà phê nước ta giai đoạn 2010 – 2019.


Câu 37:

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có sự phân hóa sâu sắc là do tác động kết hợp của

Xem đáp án

Chọn B

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có sự phân hóa sâu sắc là do tác động kết hợp của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình.

Câu 38:

Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ là do

Xem đáp án

Chọn C

ĐNB có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển kinh tế: vị trí địa lí, chính sách phát triển, cơ sở vc kĩ thuật, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, chỉ có khai thác lãnh thổ theo chiều sâu mới phát huy được hiệu quả nhất các nguồn lực này, mang lại năng suất chất lượng.

Câu 39:

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án

Chọn D

Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.

Bắt đầu thi ngay