Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải ( Đề số 13)
-
35106 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 108.
Cách giải:
Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn Đà Nẵng để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Chọn D.
Câu 2:
Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2 -1945)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4 – 5.
Cách giải:
Tạo khuôn khổ cho trật tự hai cực, hai phe không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945).
Chọn A.
Câu 3:
Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39, suy luận.
Cách giải:
Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là cách mạng Cuba.
Chọn B
Câu 4:
Nội dung huấn luyện ở các lớp đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu Trung Quốc (1925 – 1927) là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì nội dung huấn luyện ở các lớp đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu Trung Quốc (1925 – 1927) là học làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật.
B loại vì Nguyễn Ái Quốc không huấn luyện nội dung về ám sát cá nhân.
C loại vì đây không phải nội dung huấn luyện ở các lớp đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu Trung Quốc (1925 – 1927).
Chọn D.
Câu 5:
Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cách mạng tháng Tám năm 1945 đều
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì không đúng với phong trào 1930 – 1931. Phong trào 1930 – 1931 mới chỉ thành lập được chính quyền ở một số địa phương thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh chứ chưa phải chính quyền cách mạng của cả nước.
B chọn vì phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cách mạng tháng Tám năm 1945 đều sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.
C loại vì phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cách mạng tháng Tám năm 1945 đều diễn ra dưới hình thức bạo lực nên không có đấu tranh hòa bình.
D loại vì giai đoạn từ 1930 – 1945 ta chưa có lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Chọn B.
Câu 6:
Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 52.
Cách giải:
Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là Liên minh châu Âu (EU).
Chọn C.
Câu 7:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp tập vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 76 - 77, suy luận.
Cách giải:
Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp chịu những thiệt hại nặng nề. Lúc này, nhu cầu về cao su và than của Pháp là rất cao. Bên cạnh đó, không chỉ Pháp mà nhiều quốc gia trên thế giới cũng rất cần cao su và than → Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp tập vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than.
Chọn C
Câu 8:
Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 – 1925 Việt Nam là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80, suy luận.
Cách giải:
Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 – 1925 Việt Nam là đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
Chọn A
Câu 9:
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì chỉ đúng với miền Bắc.
B loại vì Pháp đã rút về nước.
C loại vì đây chưa phải là đặc điểm nổi bật nhất hay đặc điểm lớn nhất.
D chọn vì tình hình của hai miền khác nhau nên Đảng đã rất đúng đắn, sáng tạo khi đề ra nhiệm vụ của mỗi miền và Đảng lãnh đạo cả hai miền thực hiện hai chiến lược cách mạng khác nhau.
Chọn D.
Câu 10:
Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì khi tiến hành chiến dịch Điện Biên Phủ ta đã nắm quyền chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
B loại vì đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
C loại vì chỉ đúng với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954
D chọn vì trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta đánh vào tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương.
Chọn D
Câu 11:
Nhiệm vụ trước mắt của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Nhiệm vụ trước mắt của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Chọn B
Câu 12:
Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
B loại vì chiến dịch Biên giới là chiến dịch đầu tiên do ta chủ động mở.
C loại vì chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta.
D loại vì chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc hoạt động quân sự trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Chọn A
Câu 13:
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 45.
Cách giải:
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. Chọn C
Câu 14:
Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng là do
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140.
Cách giải:
Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng là do đặc điểm riêng của từng quốc gia.
Chọn A
Câu 15:
Từ cách mạng Tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân thắng lợi tất yếu nào cho tất cả các cuộc cách mạng vô sản?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
B loại vì truyền thống đoàn kết dân tộc có ở nhiều nước những nếu không có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản thì không thể giành được thắng lợi.
C loại vì liên minh công nông được hình thành từ cách mạng tháng Hai và nếu không có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản thì không thể giành được thắng lợi.
D loại vì Cách mạng tháng Mười không phải là cuộc cách mạng kết hợp giành và giữ chính quyền.
Chọn A
Câu 16:
Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến năm 1954 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học kinh nghiệm quý báu nào?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, C loại vì giai đoạn 1936 – 1939 ta không thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ mà xét tình hình thực tế để đưa vấn đề đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ lên đầu. Hay trong giai đoạn 1939 – 1945 ta đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B chọn vì nếu không có quần chúng nhân dân thì ta không làm được cách mạng và cách mạng không thể thành công.
C loại vì đây là yếu tố khách quan không mang tính quyết định.
Chọn B.
Câu 17:
Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì nguyện vọng số 1 của không chỉ nhân dân nói chung và nông dân Việt Nam nói riêng giai đoạn này là giải phóng dân tộc.
B loại vì Luận cương nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất, chưa nêu vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C loại vì xã hội Việt Nam có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc thực dân và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ → chủ trương giương cao ngọn cờ dân ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương là giải quyết 1 trong hai nhiệm vụ trên là chống đế quốc, thực dân để giành độc lập. Do đó, dùng cụm từ “giải quyết những mâu thuẫn cơ bản” là chưa đúng.
D loại vì khả năng chống đế quốc của bộ phận trung và tiểu địa chủ đã được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Chọn A.
Câu 18:
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã họp và để ra đường lối cho cách mạng miền Nam là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã họp và để ra đường lối cho cách mạng miền Nam là kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang.
Chọn D
Câu 19:
Tinh chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt nam là
Phương pháp: Phân tích tính điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Cách giải:
A loại vì Cách mạng tháng tám thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc. Bên cạnh đó, trong cuộc cách mạng này ta chưa xóa bỏ được giai cấp bóc lột, phải đến giai đoạn 1954 – 1957 mới xóa bỏ được giai cấp bốc lột là địa chủ ở miền Bắc.
B chọn vì tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, mục tiêu hàng đầu là giải phóng dân tộc.
C loại vì khởi nghĩa vũ trang là hình thức không phải là tính chất.
D loại vì Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân chủ tư sản do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Chọn B
Câu 20:
Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 110.
Cách giải:
Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Chọn B.
Câu 21:
Nguyên nhân khách quan làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân chủ quan.
D chọn vì nguyên nhân khách quan làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ là sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài, đứng đầu là Mĩ.
Chọn D.
Câu 22:
Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp, tầng lớp nào?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
B, D loại vì Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp tư sản dân tộc.
C loại vì sĩ phu yêu nước Việt Nam không có chính đảng.
Chọn A.
Câu 23:
Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia nào Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.
Cách giải:
Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, các quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Chọn C.
Câu 24:
Để chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài, Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo và tổ chức nhân dân cả nước
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì sau cuộc kháng chiến chống Pháp, từ 1954 – 1957 thì ở miền Bắc, Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành cải cách ruộng đất.
B loại vì lực lượng kháng chiến phát triển về mọi mặt trong giai đoạn 1951 – 1953.
D loại vì Đảng đã lãnh đạo nhân dân thực hiện hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc trong giai đoạn 1946 - 1954 để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài.
Chọn C
Câu 25:
Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề thuộc địa là đặc điểm của giai đoạn trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra.
B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX.
Chọn A
Câu 26:
Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam từ năm 1929 đến năm 1933 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 90.
Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam từ năm 1929 đến năm 1933 là khủng hoảng, suy thoái. Chọn A.
Câu 27:
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1975), sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1975), thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công.
Chọn B.
Câu 28:
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81.
Cách giải:
Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lê nin (7 - 1920) là sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Chọn B.
Câu 29:
Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 171, suy luận.
Cách giải:
Chiến thắng Ấp Bắc chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Chọn A.
Câu 30:
Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là gì?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì chiến lược toàn cầu phản ứng linh hoạt được đề ra và thực hiện trong giai đoạn 1961 – 1965. B loại vì không đúng với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C loại vì âm mưu “quốc tế hóa” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương đã có từ giai đoạn nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp (1945 -1954).
D chọn vì âm mưu của Mĩ là biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Chọn D
Câu 31:
Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7.
Cách giải:
Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Chọn A.
Câu 32:
Điểm khác biệt giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì đây là điểm giống nhau giữa Cương lĩnh và Luận cương.
B loại vì Cương lĩnh xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản còn phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập. Vì câu hỏi đang muốn tìm điểm khác nhau giữa Cương linh so với Luận cương nên ta cần tìm điểm mà Cương lĩnh có còn Luận cương không có.
C chọn vì Cương lĩnh đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam: Cương lĩnh xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản còn phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
D loại vì Cương lĩnh đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Chọn C.
Câu 33:
Nhận xét nào dưới đây về kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương là không đúng?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là nhận xét phản ánh đúng về kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D chọn vì kế hoạch Nava ra đời trong thế bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân. Kế hoạch này được triển khai trên quy mô lớn, mạo hiểm và mang tính chủ quan. → thất bại.
Chọn D.
Câu 34:
Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 - 1936) của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Chọn C.
Câu 35:
Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, C loại vì nếu chú trọng sản xuất để xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư và công nghệ thì thiếu đi thị trường trong nước
B chọn vì cần phải căn cứ vào tình hình, xu thế của thế giới và của đất nước để đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp.
D loại vì thiếu vấn đề thu hút vốn và công nghệ.
Chọn B
Câu 36:
So với giai đoạn 1919 - 1924, phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1929 có điểm gì mới?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì công nhân đã được tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin từ giai đoạn sau năm 1920 – 1924.
B chọn vì phong trào công nhân Việt Nam đã dần đi vào tự giác và mốc mở đầu là cuộc bãi công Ba Son năm 1925.
C loại vì từ Công hội đã xuất hiện trong giai đoạn 1919 - 1924.
D loại vì Đảng ra đời năm 1930.
Chọn B
Câu 37:
Tư tưởng chủ đạo của Đảng và Chính phủ trong việc giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128 – 129, suy luận.
Cách giải:
Tư tưởng chủ đạo của Đảng và Chính phủ trong việc giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) là tận dụng phương pháp hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
Chọn C.
Câu 38:
Từ năm 1950, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 34.
Cách giải:
Từ năm 1950, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập.
Chọn C
Câu 39:
Giai đoạn 1954 - 1960, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Bắc Việt Nam là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 158 – 162, suy luận.
Cách giải:
Giai đoạn 1954 - 1960, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Bắc Việt Nam là hoàn thành cải cách ruộng đất, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất.
Chọn D.
Câu 40:
Chuyển biến quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Phương pháp: Dựa vào tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai để chỉ ra đâu là biến đổi quan trọng nhất.
Cách giải:
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu – Mĩ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau.
- Việc giành được độc lập là biến đổi quan trọng nhất tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN).
Chọn D.