Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải ( Đề số 14)
-
35110 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở Việt Nam, những giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại và công nhận ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B loại vì sĩ phu yêu nước không phải là giai cấp và đã có từ trước trong xã hội Việt Nam.
C loại vì không có giai cấp nào là giai cấp dân chủ tiến bộ.
D chọn vì trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tư sản và tiểu tư sản mới chỉ là tầng lớp. Đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thì tư sản và tiểu tư sản đã trở thành giai cấp.
Chọn D.
Câu 2:
Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Chính phủ và Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122 - 123.
Cách giải:
Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Chính phủ và Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Chọn C
Câu 3:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, D loại vì không phải là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B loại vì là yếu tố khách quan không mang tính quyết định.
C chọn vì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam
Câu 4:
Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì trong giai đoạn này Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B chọn vì trong giai đoạn 1941 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C loại vì trong giai đoạn này Đảng đã chủ trương đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D loại vì giai đoạn này Đảng chưa hoạt động công khai.
Chọn B
Câu 5:
Tại Hội nghị lanta (2 - 1945), ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã thông qua một trong những nội dung nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.
Cách giải: Tại Hội nghị lanta (2 - 1945), ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã thông qua một trong những nội dung trả lại cho Liên Xô phía Nam đảo Zakhalin và 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
Chọn A.
Câu 6:
Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 172.
Cách giải: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự An Lão (Bình Định).
Chọn D.
Câu 7:
Trong những năm 1951 - 1953, để xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh toàn diện, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hoạt động nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 141.
Cách giải:
Trong những năm 1951 - 1953, để xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh toàn diện, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
Chọn D.
Câu 8:
Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8 - 1945) đã
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 115.
Cách giải: Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8 - 1945) đã thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
Chọn C
Câu 9:
Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 107.
Cách giải: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách Bế quan tỏa cảng.
Chọn A.
Câu 10:
Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam đã
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164.
Cách giải: Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam đã làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Chọn A.
Câu 11:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936) xác định mục đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936) xác định mục đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Chọn B.
Câu 12:
Trong thời gian ở Trung Quốc (1924 - 1927), Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin năm 1920.
B loại vì Nguyễn Ái Quốc lập Hội Liên hiệp thuộc địa và xuất bản báo Người cùng khổ năm 1921. C loại vì Nguyễn Ái Quốc tham dự Hội nghị quốc tế Nông dân (1923) và Đại hội Quốc tế Cộng sản (1924).
Chọn D.
Câu 13:
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã có hoạt động nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.
Cách giải: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã có hoạt động các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất.
Chọn C
Câu 14:
Trong thời kỳ 1945 - 1973, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải:
Trong thời kỳ 1945 - 1973, Liên Xô đạt được thành tựu là phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của nhân loại.
Chọn C
Câu 15:
Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì để triển khai kế hoạch Nava, Pháp đã xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự, chiếm tới 73% chi phí chiến tranh.
B loại vì trong kế hoạch Nava không có nội dung về mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai.
C, D loại vì đây là nội dung thuộc kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi.
Chọn A
Câu 16:
Cơ hội bên ngoài nào sau đây được các nước Tây Âu tận dụng để phát triển kinh tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì các nước Tây Âu đã tận dụng giá nguyên liệu rẻ từ các nước vốn là thuộc địa để phát triển kinh tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B loại và các nước Tây Âu không hợp tác toàn diện, chặt chẽ với tổ chức ASEAN để phát triển kinh tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C, D loại vì chỉ đúng với Nhật Bản.
Chọn A.
Câu 17:
Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62.
Cách giải: Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX).
Chọn C.
Câu 18:
Theo Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kỳ cam kết
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 187.
Cách giải:
Theo Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
Chọn A.
Câu 19:
Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.
Cách giải: Lào là 1 trong ba nước Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945.
Chọn C.
Câu 20:
Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 209.
Cách giải:
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986).
Chọn B.
Câu 21:
Khi chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.
Cách giải:
Khi chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
Chọn B
Câu 22:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66, suy luận.
Cách giải:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ tiền đề của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất ở thế kỉ XVIII- XIX.
Chọn C.
Câu 23:
Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42, suy luận.
Cách giải: Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tiềm lực kinh tế - tài chính và sức mạnh quân sự của Mĩ.
Chọn D.
Câu 24:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 89.
Cách giải: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là sự chuẩn bị đầu tiên mang tính quyết định cho mọi thắng lợi của Việt Nam.
Chọn D.
Câu 25:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với đại diện Chính phủ Pháp (6-3-1946) có tác dụng nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128, suy luận.
Cách giải:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với đại diện Chính phủ Pháp (6-3-1946) có tác dụng là giúp ta tránh phải đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù nguy hiểm củng
một lúc.
Chọn A
Câu 26:
Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ năm 1995.
B loại vì chỉ có Xingapo là nước duy nhất ở Đông Nam Á trở thành con rồng kinh tế châu Á.
C chọn vì Đảng tiến hành đổi mới khi quan hệ quốc tế đang chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
D loại vì Chiến tranh lạnh kết thúc năm 1991.
Chọn C.
Câu 27:
Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4 - 1975) đã
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 195, suy luận.
Cách giải: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4 - 1975) đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Chọn B.
Câu 28:
Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có ưu điểm nào sau
đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì Luận cương chưa giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. B, D loại vì đây là ưu điểm của Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C chọn vì Luận cương đã xác định đúng được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân, nông dân.
Chọn C.
Câu 29:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B loại vì không phải là lí do Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài.
C loại vì ban đầu Pháp chọn đánh nhanh thắng nhanh.
D chọn vì ta yếu hơn Pháp về nhiều mặt và Pháp muốn đánh nhanh thắng nhanh thì ta chọn đánh lâu dài để từng bước làm thay đổi so sánh lực giữa ta và Pháp trên chiến trường.
Chọn D
Câu 30:
Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 nhằm thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7.
Cách giải: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 nhằm thực hiện một trong những nhiệm vụ là phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc.
Chọn A
Câu 31:
Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm chung là đều góp phần cổ vũ phong trào cách mạng.
B, C loại vì chỉ đúng với Cách mạng tháng Mười.
D loại vì không đúng với Cách mạng tháng Mười.
Chọn A
Câu 32:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì đường lối chiến lược của cách mạng qua hai phong trào này không thay đổi đó là chống đế quốc và phong kiến.
B loại và phong trào 1930 – 1931 ta đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C loại vì không đúng với phong trào 1936 – 1939.
D loại và phong trào 1930 – 1931 chưa có mặt trận dân tộc thống nhất.
Chọn A.
Câu 33:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì không đúng với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
C loại vì không đúng với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973).
D loại vì không đúng với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
Chọn B.
Câu 34:
Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì sau thắng lợi của chiến dịch Biên giới ta mới giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B chọn vì cả ba chiến dịch đều tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. C loại vì không đúng với chiến dịch Việt Bắc
D loại vì chỉ đúng với chiến dịch Việt Bắc.
Chọn B.
Câu 35:
Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976)?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì Hiệp ước Bali không mở ra xu thể “nhất thể hóa” khu vực.
B loại vì không đúng với Định ước Henxinki (1975).
C loại vì không đúng với Hiệp ước Bali.
D chọn vì điểm giống nhau giữa Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976) là giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Chọn D
Câu 36:
Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm chung nào sau đây?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì chỉ đúng với Mĩ Latinh.
B loại vì không phải nước nào sau khi giành độc lập cũng đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C chọn vì phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm chung là hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập.
D loại vì ở châu Phi đặt dưới sự lãnh đạo của tư sản dân tộc và Tổ chức thoáng nhất châu Phi (OAU).
Chọn C
Câu 37:
Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì thực tế lịch sử Việt Nam đã lựa chọn khuynh hướng cách mạng vô sản do khuynh hướng này đáp ứng được yêu cầu của cách mạng.
B chọn vì trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam. C loại vì chủ nghĩa Mác – Lê nin vẫn tiếp tục được truyền bá cho đến khi Đảng ra đời đầu năm 1930.
D loại vì đây là ý nghĩa sự ra đời của Đảng.
Chọn B
Câu 38:
Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 không kết giữa tổng công kích và tổng khởi nghĩa của quần chúng mà kết hợp tiến công quân sự của lực lượng vũ trang và sự nổi dậy của quần chúng.
B loại vì không đúng với nghệ thuật chỉ đạo của Đảng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C loại vì cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là cuộc tổng tiến công do ta chủ động mở.
Chọn D.
Câu 39:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì không phản ánh đúng điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.
B chọn vì điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là vận động nhân dân Việt Nam làm kinh tế theo phương thức mới.
C loại vì khuynh hướng dân chủ tư sản đã bước đầu thất bại với các hoạt động của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
D loại vì xét ví dụ như Phan Bội Châu hướng theo con đường thiết lập chế độ Cộng hòa.
Chọn B.
Câu 40:
Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, C loại vì Cách mạng tháng Tám kết hợp hài hòa ở nông thôn và thành thị.
B loại vì Cách mạng tháng Tám không kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa toàn dân.
D chọn vì Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng bạo lực sử dụng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang.
Chọn D