Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 2
-
2687 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to a talk about how to prepare for exams and complete the notes with one word for each blank. There is one example that has been done for you. You can listen to the recording TWICE.
ADVICE FOR EXAMS
• Eat food that provides (0) energy like fruit and cereals
• Find a place with full of (1) ________.
• Stay (2) ________ and relaxed.
• Choose important things that will help you get the most points in an exam to learn.
• Make notes of the key points and try to remember them as (3) ________ will help you to remember.
• Study with previous exam papers which are available in the (4) ________.
• Stay (5) ________ by drinking water.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau giới từ “of” cần danh từ.
light (n): ánh sáng
Find a place with full of (1) light.
Thông tin: Second, find a comfortable place with plenty of light when you study.
Tạm dịch: Thứ hai, tìm một nơi thoải mái với nhiều ánh sáng để học.
Đáp án: light
Câu 2:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
stay + adj: giữ trạng thái như thế nào
positive (a): tích cực
Stay (2) positive and relaxed.
Thông tin: It is easier to study when you are positive and relaxed.
Tạm dịch: Sẽ dễ dàng hơn để học khi bạn tích cực và thư giãn.
Đáp án: positive
Câu 3:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Make notes of the key points and try to remember them as (3) repetition will help you to remember.
Trước động từ “will help” cần danh từ đóng vai trò chủ ngữ.
repetition (n): sự lặp lại
Thông tin: Remember to make notes of key points and read them, then cover them up and try to remember all the points. It might be boring, but repetition helps you to remember.
Tạm dịch: Nhớ ghi chú các ý chính và đọc chúng, sau đó che chúng lại và cố gắng nhớ tất cả các ý. Nó có thể nhàm chán, nhưng việc lặp đi lặp lại giúp bạn ghi nhớ dễ hơn.
Đáp án: repetition
Câu 4:
Study with previous exam papers which are available in the (4) ________.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
library (n): thư viện
Study with previous exam papers which are available in the (4) library.
Thông tin: There are plenty of past exam papers in the library for you to take home.
Tạm dịch: Có rất nhiều bài kiểm tra những năm trước trong thư viện để bạn mang về tham khảo.
Đáp án: library
Câu 5:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
stay + adj: giữ trạng thái như thế nào
hydrated (a): giữ ẩm/ thấm hút nước
Stay (5) hydrated by drinking water.
Thông tin: And don’t forget that it’s important to keep hydrated.
Tạm dịch: Và đừng quên rằng việc giữ nước rất quan trọng.
Đáp án: hydrated
Câu 6:
Kiến thức: Phát âm “-ou”
Giải thích:
A. county /ˈkaʊnti/ B. poultry /ˈpəʊltri/
C. bound /baʊnd/ D. sound /saʊnd/
Đáp án B phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.
Chọn B
Câu 7:
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
A. decreased /dɪˈkriːst/ B. chased /tʃeɪst/
C. addressed /əˈdrest/ D. advised /ədˈvaɪzd/
Quy tắc:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
- /t/ khi động từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
- /d/ khi động từ kết thúc bằng các âm còn lại
Đáp án D phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
Chọn D
Câu 8:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. accurate /ˈækjərət/ B. intensity /ɪnˈtensəti/
C. erosion /ɪˈrəʊʒn/ D. miraculous /mɪˈrækjələs/
Quy tắc:
- Từ có tận cùng là “-ate”, “-ous” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
- Từ có hậu tố là “-ion”, “-ity” trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A
Câu 9:
Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. occupation /ˌɒkjuˈpeɪʃn/ B. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/
C. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/ D. competitive /kəmˈpetətɪv/
Quy tắc:
- Từ có hậu tố là “-ion” trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước.
- Từ có tận cùng là “-al” trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.
Chọn D
Câu 10:
Kiến thức: Quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Cấu trúc: S1 + Ved/V2 + while + S2 + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy một tai nạn khủng khiếp khi đang đi bộ trên bãi biển
Chọn D
Câu 11:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
tell sb/st apart: phân biệt
take sb apart: đánh bại ai dễ dàng (trong thể thao)
take on: đảm nhiệm
Tạm dịch: Cặp song sinh trông rất giống nhau đến nỗi hầu như không ai có thể phân biệt được họ.
Chọn C
Câu 12:
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: S1 + demanded (+ that) + S2 + Vo (yêu cầu ai làm việc gì)
Tạm dịch: Mary yêu cầu sửa máy sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy rất lạnh.
Chọn A
Câu 13:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. defense (v): phòng thủ B. preserve (v): bảo vệ, giữ gìn
C. store (v): lưu trữ D. abandon (v): bỏ rơi
Tạm dịch: Hội đồng muốn giữ lại nét đặc trưng của thành phố khi xây dựng lại khu phố cổ.
Chọn B
Câu 14:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Reversible (adj): đảo ngược B. Rechargeable (adj): có thể nạp lại
C. Repeatable (adj): có thể lặp lại D. Returnable (adj): có thể trả lại
Tạm dịch: Pin sạc hoặc bộ sạc năng lượng mặt trời là một số giải pháp cho việc thiếu năng lượng.
Chọn B
Câu 15:
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Not until + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ + did + S + Vo: Mãi cho đến khi..fthì...
No sooner + had + S1 + P2 + than + S2 + Ved/ V2: Ngay khi...thì...
Only: chỉ duy nhất
Just before: Ngay trước khi
Tạm dịch: Mãi đến khi điện thoại reo vào tối hôm đó, Tom mới nhớ cuộc hẹn.
Chọn B
Câu 16:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
pick up sth: hái/nhặt get in: đi vào/ mang về
get out: đi ra get off: xuống xe
Tạm dịch: Cô ấy xuống xe để hái một bông hoa dại.
Chọn B
Câu 17:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
although + mệnh đề = despite + N/ V-ing: mặc dù
unless: trừ khi
therefore: vì vậy
Tạm dịch: Anh ấy thành công trong việc giữ công việc của mình mặc dù người quản lý đã đe dọa sa thải anh.
Chọn A
Câu 18:
Viber is not only a Voice over IP and an instant messaging app for mobile devices, but it
also allows for the _______ of audios, videos and images between users.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. transference (n): chuyển đổi (vị trí, tiền) B. transmission (n): truyền tải
C. exchange (n/v): trao đổi D. production (n): sản xuất
Tạm dịch: Viber không chỉ là một giọng nói qua IP và một ứng dụng nhắn tin tức thời cho các thiết bị di động, mà nó còn cũng cho phép truyền âm thanh, video và hình ảnh giữa người dùng.
Chọn B
Câu 19:
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Mike: "Tôi có điều muốn nhờ bạn." - Tim: "___________."
A. Đó là niềm hân hạnh của tôi B. Hỏi đi, làm ơn
C. Hãy cứ tự nhiên D. Nói đi
Các đáp án A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 20:
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Dick: "Tôi đã rất vui trong bữa tiệc sinh nhật của bạn." - Patrice: "___________."
A. Ồ, bạn thật tốt khi nói điều đó B. Xin chúc mừng
C. Ồ, tôi rất vui khi nghe được điều đó D. Đó là niềm hân hạnh của tôi
Các đáp án A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many illnesses in refugee camps are the result of inadequate sanitation.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
sanitation (n): vệ sinh
A. dirtiness (n): bẩn B. pollution (n): ô nhiễm
C. cleanliness (n): sạch D. uncleanliness (n): không sạch
=> sanitation = cleanliness
Tạm dịch: Nhiều bệnh trong các trại tị nạn là kết quả của việc thiếu vệ sinh.
Chọn C
Câu 22:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
down-to-earth (adj): thực tế
A. practical (adj): thực tế B. ambitious (adj): tham vọng
C. idealistic (adj): lý tưởng D. creative (adj): sáng tạo
=> down-to-earth = practical
Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ thực tế, không kỳ vọng, đòi hỏi.
Chọn A
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
at a loose end: rảnh rỗi
A. confident (adj): tự tin B. free (adj): rảnh, tự do
C. reluctant (adj): miễn cưỡng D. occupied (adj): bận rộn
=> at a loose end >< occupied
Tạm dịch: Nếu bạn rảnh vào cuối tuần này, tớ sẽ dẫn bạn đi xung quah thành phố.
Chọn D
Câu 24:
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
friendly (adj): thân thiện
A. futile (adj): vô ích B. amicable (adj): thân tình
C. hostile (adj): thù địch D. inapplicable (adj): không thể áp dụng được
=> friendly >< hostile
Tạm dịch: Hàng xóm mới của ông Smith có vẻ rất thân thiện.
Chọn C
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Nearly 200 of the 1500 native plant species in Hawaii are at risk of going extinct in the near future because they have been (25)___ to such low numbers. Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world, but they are threatened by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and (26)___ plants.
The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to (27)___ the extinction of the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the wild. Since 1990, (28)___ a result of their "Plant Extinction Prevention Program", sixteen species have been brought into cultivation and three species have been reintroduced. Invasive weeds have been removed in key areas, and fencing has been put up in order to (29)___ plants in the wild.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disappeared (v): biến mất B. increased (v): tăng lên
C. reduced (v): giảm bớt D. developed (v): phát triển
Nearly 200 of the 1500 native plant species in Hawaii are at risk of going extinct in the near future because they have been (25) reduced to such low numbers.
Tạm dịch: Gần 200 trong số 1500 loài thực vật có nguồn gốc ở Hawaii có nguy cơ bị tuyệt chủng trong tương lai gần vì chúng đã bị giảm đến đến một số lượng thấp.
Chọn C
Câu 26:
Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world, but they are threatened by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and (26)___ plants.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. national (adj): (thuộc) quốc gia B. non-native (adj): ngoại quốc, ngoài vùng
C. international (adj): quốc tế D. native (adj): bản xứ
non-native plants: loại thực vật sống ở vùng mà không phải nơi nó thường sống
Approximately 90 percent of Hawaii's plants are found nowhere else in the world, but they are threatened by alien invasive species such as feral goats, pigs, rodents and (26) non-native plants.
Tạm dịch: Khoảng 90 phần trăm thực vật của Hawaii được tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới, nhưng chúng bị đe dọa bởi các loài xâm lấn ngoài hành tinh như dê hoang, lợn, động vật gặm nhấm và thực vật ngoại lai.
Chọn B
Câu 27:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. prevent (v): ngăn chặn B. influence (n): ảnh hưởng
C. stimulate (v): khuyến khích D. encourage (v): động viên
The Hawaii Rare Plant Restoration Group is striving to (27) prevent the extinction of the 182 rare Hawaiian plants with fewer than 50 individuals remaining in the wild.
Tạm dịch: Nhóm phục hồi thực vật quý hiếm Hawaii đang cố gắng ngăn chặn sự tuyệt chủng của 182 loài thực vật quý hiếm Hawaii với ít hơn 50 cá thể còn lại trong tự nhiên.
Chọn A
Câu 28:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so: vì vậy B. as: bởi vì
C. but: nhưng D. due + to: bởi vì
as a result of: theo như kết quả của
Since 1990, (28) as a result of their "Plant Extinction Prevention Program", sixteen species have been brought into cultivation and three species have been reintroduced.
Tạm dịch: Kể từ năm 1990, là kết quả của "Chương trình phòng chống tuyệt chủng thực vật" của họ, mười sáu loài đã được đưa vào canh tác và ba loài đã được giới thiệu lại.
Chọn B
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. remain (v): giữ nguyên B. derive (v): bắt nguồn từ
C. vary (v): thay đổi D. protect (v): bảo vệ
Invasive weeds have been removed in key areas, and fencing has been put up in order to (29) protect plants in the wild.
Tạm dịch: Cỏ dại xâm lấn đã được loại bỏ trong các khu vực quan trọng, và hàng rào đã được đưa lên để bảo vệ thực vật trong tự nhiên.
Chọn D
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences below.
ENVIRONMENTAL ACTIVISTS
Paul Watson is an environmental activist. He is a man who believes that he must do something, not just talk about doing something. Paul believes in protecting endangered animals, and he protects them in controversial ways. Some people think that Watson is a hero and admire him very much. Other people
think that he is a criminal.
On July 16th, 1979, Paul Watson and his crew were on his ship, which is called the Sea Shepherd. Watson and the people who work on the Sea Shepherd were hunting on the Atlantic Ocean near Portugal. However, they had a strange prey; instead of hunting for animals, their prey was a ship, the Sierra. The Sea Shepherd found the Sierra, ran into it and sank it. As a result, the Sierra never returned to the sea. The Sea Shepherd, on the other hand, returned to its home in Canada. Paul Watson and his workers thought that they had been successful.
The Sierra had been a whaling ship, which had operated illegally. The captain and the crew of the Sierra did not obey any of the international laws that restrict whaling. Instead, they killed as many whales as they could, quickly cut off the meat, and froze it. Later, they sold the whale meat in countries where it is eaten.
Paul Watson tried to persuade the international whaling commission to stop the Sierra. However, the commission did very little, and Paul became impatient. He decided to stop the Sierra and other whaling ships in any way that he could. He offered to pay $25,000 to anyone who sank any illegal whaling ship, and he sank the Sierra. He acted because he believes that the whales must be protected.
Still, he acted without the approval of the government; therefore, his actions were controversial. Paul Watson is not the only environmental activist. Other men and women are also fighting to protect the Earth. Like Watson, they do not always have the approval of their governments, and like Watson, they have become impatient. Yet, because of their concern for the environment, they will act to protect it.
According to the reading, an environmental activist is someone who _________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, một nhà hoạt động môi trường ____________.
A. là một anh hùng, giống như Paul Watson B. đâm vào tàu săn cá voi
C. hành động để bảo vệ Trái Đất D. nói về việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng
Thông tin: Paul Watson is an environmental activist. He is a man who believes that he must do something, not just talk about doing something.
Tạm dịch: Paul Watson là một nhà hoạt động vì môi trường. Ông là một người luôn tin rằng mình phải hành động, chứ không chỉ là nói suông.
Chọn C
Câu 31:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn một là __________.
A. Paul Watson là một anh hùng đối với một số người
B. nhà hoạt động là những người làm một điều gì đó
C. Paul Watson là một nhà hoạt động môi trường gây tranh cãi
D. Paul Watson không tin vào việc nói suông.
Đoạn văn 1 giới thiệu Paul Watson là một nhà hoạt động vì môi trường, có nhiều ý kiến trái chiều về những ý tưởng và hoạt động của ông.
Thông tin: Paul Watson is an environmental activist…. he protects them in controversial ways.
Tạm dịch: Paul Watson là một nhà hoạt động vì môi trường…, và ông bảo vệ chúng bằng những cách gây nhiều tranh cãi.
Chọn C
Câu 32:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Watson đâm vào tàu Sierra vì __________.
A. anh ấy muốn ngăn thuyền viên tàu săn cá voi
C. anh ấy muốn bảo vệ cá voi khỏi những người săn cá voi
B. anh ta thiếu kiên nhẫn với các hành động của chính phủ
D. tất cả các câu trên đều đúng
Thông tin:
- He decided to stop the Sierra and other whaling ships in any way that he could
- However, the commission did very little, and Paul became impatient.
- He acted because he believes that the whales must be protected.
Tạm dịch:
- Ông đã quyết định ngăn tàu Sierra và những tàu săn cá voi khác bằng mọi cách có thể
- Tuy nhiên, Ủy ban hầu như không làm gì, và Paul trở nên thiếu kiên nhẫn
- Ông đã hành động vì ông tin rằng cá voi phải được bảo vệ.
Chọn D
Câu 33:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 3, từ “it” đề cập đến ___________.
A. thủy thủ đoàn Sierra B. thịt cá voi
C. tàu Sierra D. cá voi
Thông tin: Instead, they killed as many whales as they could, quickly cut off the meat, and froze it.
Tạm dịch: Thay vào đó, chúng đã giết cá voi để lấy thịt, và làm đông lạnh nó.
Chọn B
Câu 34:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý tưởng chính của đoạn 3 là ____________.
A. đánh bắt cá voi là bất hợp pháp theo luật pháp quốc tế
B. người dân ở Sierra đã giết cá voi nhiều hết sức có thể.
C. người dân trên Sierra đã không tuân theo luật pháp quốc tế
D. Sierra bán thịt cá voi ở một số nước
Đoạn 3 nêu ra việc săn cá voi và những hành vi lấy thịt, bán thịt cá voi của tàu Sierra. Và đó là những hành động phi pháp.
Thông tin: The Sierra had been a whaling ship, which had operated illegally.
Tạm dịch: Tàu Sierra là một tàu săn cá voi, nó hoạt động phi pháp.
Chọn A
Câu 35:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các thành viên của một thủy thủ đoàn tàu là ____________.
A. những người làm việc trên máy bay
B. cả đàn ông và đàn bà làm việc trên tàu
C. tất cả những người trên một con tàu, bao gồm cả hành khách
D. những người sở hữu con tàu
Chọn B
Câu 36:
The Sea Shepherd was hunting _____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tàu Sea Shepherd đang săn lùng_______________.
A. Bồ Đào Nha B. tàu Sierra
C. Đại Tây Dương D. cá voi
Thông tin: Watson and the people who work on the Sea Shepherd were hunting on the Atlantic Ocean near Portugal. However, they had a strange prey; instead of hunting for animals, their prey was a ship, the Sierra.
Tạm dịch: Watson và mọi người trên Sea Shepherd đang săn bắt trên Đại Tây Dương gần Bồ Đào Nha. Tuy nhiên, họ đã có một con mồi kỳ lạ; thay vì săn bắn động vật, con mồi của họ là một con tàu, Sierra.
Chọn B
Câu 37:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
It is really important to have friends whom you can count on.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should + V: nên may + V: có thể
should not + V: không nên V/ Don’t + V => câu mệnh lệnh
Tạm dịch: Thực sự quan trọng khi có những người bạn mà bạn có thể tin cậy.
= A. Bạn nên có những người bạn đáng tin cậy mà bạn có thể tin tưởng.
B. Một số người bạn có thể làm cho bạn bị tổn thương.
C. Bạn không nên liên lạc với những người bạn lợi dụng bạn.
D. Đừng tin vào bất kỳ người bạn nào.
Các đáp án B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Câu 38:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S1 + had P2, S2 + would have P2
in spite of + V-ing/ N: mặc dù
even if + mệnh đề: ngay cả khi
prevent sb/sth from + V-ing: ngăn cản ai/ cái gì làm việc gì
Tạm dịch: Chúng tôi dự định đi bộ quanh hồ, nhưng cơn mưa lớn đã khiến điều nàytrở nên bất khả thi.
= D. Nếu trời không mưa quá nhiều, chúng tôi sẽ đi vòng quanh hồ.
A. Bất chấp cơn mưa lớn, chúng tôi đã cố gắng đi được nửa vòng hồ theo kế hoạch.
B. Chúng tôi sẽ đi vòng quanh hồ ngay cả khi trời mưa to.
C. Cơn mưa lớn gần như ngăn chúng tôi đi vòng quanh hồ.
Các đáp án A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I can’t stand this weather. It’s getting worse and worse.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
can’t stand = can’t bear: không thể chịu được
Cấu trúc so sánh kép: so sánh hơn + and + so sánh hơn (ngày càng...)
Tạm dịch: Tôi không thể chịu được thời tiết này. Nó càng ngày càng xấu đi.
= D. Tôi không thể chịu đựng thời tiết xấu như thế này nữa.
A. Tôi có thể đứng dậy trong thời tiết xấu này.
B. Thời tiết đang làm tôi tồi tệ hơn.
C. Thời tiết không tốt hơn tí nào nhưng tôi có thể chịu đựng được.
Các đáp án A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Câu 40:
Travellers are advised to take out insurance. Their luggage may go astray.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in case: phòng khi
precaution against sth: cảnh báo trước về
if: nếu
or else: hoặc là
Tạm dịch: Du khách nên mua bảo hiểm. Hành lý của họ có thể bị thất lạc.
= B. Du khách nên mua bảo hiểm để đề phòng hành lý của họ bị thất lạc.
A. Du khách nên mua bảo hiểm trong trường hợp hành lý của họ bị thất lạc.
C. Du khách nên mua bảo hiểm nếu hành lý của họ bị thất lạc.
D. Du khách nên mua bảo hiểm, nếu không hành lý của họ có thể bị thất lạc.
Các đáp án A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B