Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 11

  • 2688 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “i”

Giải thích:

     A. diversity /daɪˈvɜːsəti/                                     B. remind /rɪˈmaɪnd/

     C. unite /juːˈnaɪt/                                                D. attire /əˈtaɪr/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ə/, còn lại là /aɪ/

Chọn A


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “t”

Giải thích:

     A. unity /ˈjuːnəti/                                               B. martial /ˈmɑːʃl/

     C. practice /ˈpræktɪs/                                          D. spirit /ˈspɪrɪt/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /ʃ/, còn lại là /t/

Chọn B


Câu 3:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

     A. medicine /ˈmedɪsn/                                        B. addition /əˈdɪʃn/

     C. endanger /ɪnˈdeɪndʒər/                                   D. survival /sərˈvaɪvl/

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai

Chọn A


Câu 4:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 5 âm tiết

Giải thích:

     A. identifier /aɪˈdentɪfaɪər/                                 B. multicultural /mʌltiˈkʌltʃərəl/

     C. agricultural /æɡrɪˈkʌltʃərəl/                           D. international /ɪntərˈnæʃnəl/

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ ba

Chọn A


Câu 5:

Vietnamese parents normally do not let their children make a decision _______ their own future career.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: make a decision on sth: đưa ra quyết định về việc gì

Tạm dịch: Bố mẹ Việt Nam bình thường không để con cái họ đưa ra quyết định về sự nghiệp tương lai của chính mình.

Chọn D


Câu 6:

The discovery was a major _______ for research workers.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. break-in (n): cuộc đột nhập, cuộc tấn công   B. breakout (n): sự vượt rào

     C. breakthrough (n): bước đột phá                     D. breakdown (n): sự hỏng hóc

Tạm dịch: Phát hiện này là một bước đột phá lớn đối với các nhân viên nghiên cứu.

Chọn C


Câu 7:

_______ down to dinner than the telephone rang.
Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích: No sooner + had + S + PII + than S + Ved/V cột 2.: … vừa mới … thì

Tạm dịch: Tôi vừa ngồi xuống ăn thì điện thoại reo.

Chọn A


Câu 8:

In many Western societies, good eye ___________ is often highly appreciated.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. attention (n): sự chú ý

     B. contact (n): sự liên hệ, sự liên lạc

=> eye contact: giao tiếp bằng mắt

     C. watching (n): sự theo dõi, sự trông coi

     D. looking (n): cái nhìn

Tạm dịch: Trong nhiều xã hội phương Tây, giao tiếp bằng mắt thường được đánh giá cao.

Chọn B


Câu 9:

_____ he did the test carefully, he made some mistakes.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. Despite + N/ Ving: mặc dù                           B. Because of + N/ Ving: vì, bởi vì

     C. Although S + V: mặc dù                                D. In spite of + N/ Ving: mặc dù

“he did the test carefully” là một cụm S – V.

Tạm dịch: Mặc dù đã làm bài kiểm tra cẩn thận, nhưng anh ấy vẫn mắc một vài lỗi sai.

Chọn C


Câu 10:

Each ethnic group has its own cultural identities, thus, the Vietnamese culture has both _____ and unity.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. difference (n): sự khác nhau                          B. variety (n): sự đa dạng

     C. similarity (n): sự giống nhau, sự tương tự     D. diversity (n): tính đa dạng

Lưu ý: Phân biệt “variety” và “diversity”:

- variety: chỉ sự phong phú, không mang tính lặp lại, nhàm chán

- diversity: chỉ sự đa dạng của một môi trường gồm nhiều cá thể

Tạm dịch: Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, do đó, văn hóa Việt Nam có cả sự đa dạng và thống nhất.

Chọn D


Câu 11:

We spend a lot of time together as a family, which sometimes is the best way to learn about _____.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. customs (n): những phong tục tập quán, thói quen

     B. habits (n): những thói quen

     C. activities (n): những hoạt động

     D. establishment (n): sự thành lập

Lưu ý: Phân biệt “custom” và “habit”:

- habit: việc thường làm mà không phải suy nghĩ, đặc biệt hơn về những việc khó có thể ngừng làm.

- custom: cách cư xử theo thông lệ của một cá nhân hay một cộng đồng người.

Tạm dịch: Chúng tôi dành nhiều thời gian cho nhau như một gia đình, đôi khi đó là cách tốt nhất để tìm hiểu về phong tục tập quán.

Chọn A


Câu 12:

Their children _____ lots of new friends since they _____ to that town.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Giải thích:

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức chung: S + have/ has + PII + (since S + Ved)

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức chung: S + Ved

Tạm dịch: Con cái của họ đã có rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.

Chọn A


Câu 13:

In some parts of the country, prices are _____ than in others.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

“high” (cao) là tính từ ngắn

So sánh kép với tính từ ngắn: S + V + adj-er and adj-er …

Tạm dịch: Ở một số vùng trong nước, giá càng ngày càng cao ở những nơi khác.

Chọn D


Câu 14:

“Where’s Tony?” “He _____ to the travel agent’s, and he hasn’t come back”.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại (nhấn mạnh kết quả để lại ở hiện tại)

Công thức chung: S + have/ has + PII + (since S + Ved)

Vế sau chia thì hiện tại hoàn thành, được nối bằng “and” => vế trước cũng chìa thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch: “Tony ở đâu?” “Anh ấy đã đi đến chỗ người đại lý du lịch, và anh ấy đã không quay trở lại.”

Chọn C


Câu 15:

Broadcast media transmit information _______, via such media as film, radio, recorded music, or television. (ELECTRIC)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

electric (adj): thuộc điện, có điện

electrically (adv): bằng điện

Dấu hiệu: sau “transmit information” cần một trạng từ

Tạm dịch: Phương tiện phát sóng truyền tải thông tin bằng điện, thông qua các phương tiện như phim, đài, nhạc được ghi hoặc truyền hình.

Đáp án: electrically


Câu 16:

The end of 19th century and the start of the 20th was also the time that saw many _____ changes. (REVOLT)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

revolt (v): nổi dậy, khởi dậy

revolutionary (adj): mang tính cách mạng (lớn, quan trọng)

Dấu hiệu: trước danh từ “change” để cần một tính từ

Tạm dịch: Cuối thế kỷ 19 và bắt đầu ngày 20 cũng là thời điểm chứng kiến nhiều thay đổi mang tính cách mạng.

Đáp án: revolutionary


Câu 17:

Walking tracts in the park are nearly marked, and visitors are _____ to keep to these. (COURAGE)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại, câu bị động

Giải thích:

courage (n): sự can đảm, sự dũng cảm

encourage (v): khuyến khích

be encouraged to do sth: được khuyến khích ai đó làm gì

Dấu hiệu: sau động từ “are” có thể là một tính từ hoặc PII

Tạm dịch: Các vùng đi bộ trong công viên gần như được đánh dấu và du khách được khuyến khích giữ lại những thứ này.

Đáp án: encouraged


Câu 18:

The last time I had been in Athens, the weather was hot and humid.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Dấu hiệu: “The last time” (Lần cuối cùng)

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức chung: S + was/were / V_ed/V cột 2

Chủ ngữ “the weather” (thời tiết) => số ít

Sửa: had been => was

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở Athens, thời tiết nóng và ẩm.

Chọn A


Câu 19:

I find that necessary to do something about traffic problems in our city.
Xem đáp án

Kiến thức: to V/ Ving

Giải thích:

S + find(s) + it + adj + to V: ai đó thấy thế nào khi làm gì

Sửa: find that => find it

Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó cho các vấn đề giao thông trong thành phố của chúng ta.

Chọn A


Câu 20:

The team member must try a lot harder in second half of the game.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Mạo từ “the” được dùng trước từ chỉ thứ tự.

Sửa: second half => the second half

Tạm dịch: Thành viên trong đội phải cố gắng hơn rất nhiều trong nửa sau của trò chơi.

Chọn C


Câu 21:

Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passage.

Mobile phones emit microwave radio emissions. Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) _____ to brain cancer. So far, the data are not conclusive. The scientific evidence does not enable us to say with certainty that mobile phones are categorically safe. On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

Numerous studies are now going on in various countries. Some of the results are contradictory but others have shown an association between mobile phone use and cancer. (23) _____, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation. Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) _____ of time. Don't think that hands free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the (25) _____ and they may be just as dangerous. It is also thought that young people whose bodies are still growing may be at particular risk.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. bring (v): đưa ra, đem lại                              B. lead + to + N: dẫn đến, gây ra

     C. produce (v): sản xuất                                     D. cause (v): gây nên, gây ra

Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (21) lead to brain cancer.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang nghi ngờ liệu tiếp xúc với các sóng vô tuyến có thể dẫn đến ung thư não.

Chọn B


Câu 22:

On the other hand, current research has not yet (22) _____ clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. create - created - created: tạo ra

     B. demonstrate - demonstrated - demonstrated: giải thích, minh họa (qua phương pháp, các bước,…)

     C. prove - proved - proved: chứng tỏ, chứng minh (qua các bằng chứng, sự thật,…)

     D. cause - caused - caused: gây nên, gây ra

On the other hand, current research has not yet (22) prove clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.

Tạm dịch: Mặt khác, nghiên cứu hiện nay vẫn chưa được chứng minh ảnh hưởng nguy hại rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài điện thoại di động.

Chọn C


Câu 23:

(23) _____, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. While S + V: trong khi                                  B. Additionally, S + V: ngoài ra

     C. However, S + V: tuy nhiên                            D. Though S + V: mặc dù

(23) However, these studies are preliminary and the issue needs further, long - term investigation.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ là sơ bộ và vấn đề cần có sự điều tra sâu và lâu dài hơn.

Chọn C


Câu 24:

Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) _____ of time.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. quantities: số lượng, khối lượng                    B. amounts: số lượng, tổng số

     C. periods: những thời kỳ, giai đoạn                  D. intervals: những khoảng

Until the scientific data is more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phone for long (24) periods of time.

Tạm dịch: Cho đến khi các dữ liệu khoa học là rõ ràng hơn, sẽ là khôn ngoan khi mọi người cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong những khoảng thời gian dài.

Chọn C


Câu 25:

At the moment, research is in fact showing the (25) _____ and they may be just as dangerous.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. fact (n): sự thật, việc                                     B. truth (n): sự thật, chân lý, lẽ phải

     C. way (n): đường, lối đi                                    D. opposite (n): điều trái ngược, sự đối lập

At the moment, research is in fact showing the (25) opposite and they may be just as dangerous.

Tạm dịch: Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể vẫn nguy hiểm như vậy.

Chọn D


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Clean, Convenient, and Cheap

Big cities like New York and London have a lot of great things. They have museums, parks, shopping centres, and a huge variety of restaurants. However, there are a lot of annoying things in big cities. The most common problems are air pollution and noise.

Traffic is the main cause of air pollution and noise. For example, drivers in New York are famous for honking their horns and shouting. That noise drives many visitors crazy - it even drives a lot of the locals crazy, too. Other big cities have similar problems with their traffic.

City governments have a lot of pressure to solve these problems. The most common solution is public transportation. Public transportation is a form of travel provided by the government. For example, New York’s biggest form of public transportation is the subway.

Public transportation helps reduce these problems, but it is not enough. Another solution is bicycle sharing. This is a system that provides cheap bicycles. In cities that have bicycle sharing programmes, there are spots that have parked public bikes. People borrow the bikes and use them. They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot.

Bicycle sharing programmes are different in each city. In some cities, the bikes are completely free. They are not even locked. In other cities, you have to pay a small deposit. You get the deposit back when you return the bike. In still other cities, you need to have a membership with the bicycle sharing programme. Once you have a membership with the bicycle sharing programme, you can use a bike at any time you want.

Bicycle sharing is hugely popular all over the world. People love this system because it is cheap, clean, and easy to use. There are bicycle sharing systems in dozens of countries and hundreds of cities. In total, there are more than 530 bicycle sharing systems around the world, and that number is going up all the time.

Which statement is true according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Phát biểu nào đúng theo đoạn văn?

     A. Bạn phải trả xe đạp chỉ ở nơi mà bạn mượn nó.

     B. Ở một số thành phố, mọi người có thể mượn xe đạp miễn phí.

     C. Các chương trình chia sẻ xe đạp là giống nhau ở mọi thành phố.

     D. Những chiếc xe đạp trong các chương trình chia sẻ xe đạp thường rất đắt tiền.

Thông tin: In some cities, the bikes are completely free.

Tạm dịch: Ở một số thành phố, xe đạp hoàn toàn miễn phí.

Chọn B


Câu 27:

What does the passage say about bicycle sharing?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn nói gì về việc chia sẻ xe đạp?

     A. Nó sạch sẽ, nhưng nó không thuận tiện.       B. Nó ít phổ biến hơn.

     C. Nó phổ biến hơn.                                           D. Nó chỉ phổ biến ở New York.

Thông tin: Bicycle sharing is hugely popular all over the world.

Tạm dịch: Chia sẻ xe đạp hết sức phổ biến ở khắp nơi trên thế giới.

Chọn C 


Câu 28:

All of the following are the advantages of bicycle sharing EXCEPT that __________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tất cả những điều sau đây là những lợi thế của việc chia sẻ xe đạp NGOẠI TRỪ __________.

     A. nó hoàn toàn không gây ô nhiễm không khí B. nó là một phương tiện giao thông rẻ tiền

     C. nó cũng thuận tiện                                         D. nó có thể được tìm thấy ở bất kỳ thành phố nào

Thông tin: There are bicycle sharing systems in dozens of countries and hundreds of cities.

Tạm dịch: Hệ thống chia sẻ xe đạp có mặt ở hàng chục quốc gia và hàng trăm thành phố.

=> Một số thành phố vẫn chưa có.

Chọn D


Câu 29:

The phrase “drop off” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích: Cụm từ “drop off” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________.

drop off: để lại, đưa lại

     A. leave (v): để lại, bỏ lại                                   B. forget (v): quên

     C. leave out: không bao gồm                             D. stop (v): dừng, ngừng

Thông tin: They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot.

Tạm dịch: Họ có thể để lại chiếc xe vào đúng nơi mà họ đã mượn nó, hoặc để nó ở một bãi đỗ khác.

Chọn A


Câu 30:

Who would probably most be interested in bicycle sharing?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ai có lẽ sẽ quan tâm nhất đến việc chia sẻ xe đạp?

     A. Một học sinh ở trong khuôn viên trường và thích tập thể dục.

     B. Một người thường xuyên di chuyển quãng đường ngắn và thích tập thể dục.

     C. Một người đưa thư chuyển thư và bưu kiện ở nông thôn.

     D. Một người chơi thể thao sẽ tham gia một cuộc đua xe đạp.

Thông tin: Public transportation is a form of travel provided by the government… They can drop off the bike at the same spot where they borrowed it, or they can drop it off at another spot.

Tạm dịch: Giao thông công cộng là một hình thức di chuyển được cung cấp bởi chính quyền… Họ có thể để lại chiếc xe vào đúng nơi mà họ đã mượn nó, hoặc để nó ở một bãi đỗ khác.

Chọn B


Câu 31:

What is the main idea of the passage?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ý chính của đoạn văn là gì?

     A. Chia sẻ xe đạp                                               B. Giao thông công cộng

     C. Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn       D. Điểm cho xe đạp công cộng

Bài đọc chủ yếu tập trung để giới thiệu về chương trình: chia sẻ xe đạp.

Chọn A


Câu 32:

A new flu vaccine has been on trial since the beginning of the year.

=> They have ........................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. Với cách dùng này thường có “since + khoảng thời gian” hoặc “for + mốc thời gian”

Công thức chung: S + have/ has + PII + since + mốc thời gian.

Tạm dịch: Một loại vắc-xin cúm mới đã được thử nghiệm từ đầu năm.

= Họ đã thử nghiệm một loại vắc-xin cúm mới kể từ đầu năm.

Đáp án: tested a new flu vaccine since the beginning of the year.


Câu 33:

When he stops smoking, he'll feel better.

=> The sooner .......................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

“soon” (sớm) và “good” (tốt) đều là tính từ ngắn

So sánh kép của tính từ ngắn: The adj-er S1 + V1, the adj-er S2 + V2: càng … càng

Tạm dịch: Khi anh ấy ngừng hút thuốc, anh ấy sẽ cảm thấy tốt hơn.

= Càng cai thuốc càng sớm, anh ấy sẽ càng cảm thấy tốt hơn.

Đáp án: he stops smoking, the better he’ll feel.


Câu 34:

These young men became doctors after six years training.

=> After these young men ....................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành, câu bị động

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + PII

Tạm dịch: Những chàng trai trẻ này trở thành bác sĩ sau sáu năm đào tạo.

= Sau khi những chàng trai trẻ này được đào tạo trong sáu năm, họ trở thành bác sĩ.

Đáp án: had been trained for six years, they became doctors.


Câu 35:

The north west of Britain has more rain each year than the southeast.

=> The annual rainfall ............................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

Công thức chung: S + V + adj-er + than + Noun/Pronoun.

Tạm dịch: Phía Tây Bắc của nước Anh có nhiều mưa hơn phía Đông Nam.

= Lượng mưa hàng năm ở phía Tây Bắc của nước Anh cao hơn ở phía Đông Nam.

Đáp án: in the north west of Britain is higher than that in the southeast.


Câu 36:

Listen to Tyrone calling the staff at his local swimming pool and decide if the following sentences are True (T) or False (F).

Question 36: There are four different age groups that play water polo. ________

Question 37: The under 16s water polo team train three times a week. ________

Question 38: Water polo matches are played on Saturdays. ________

Question 39: You need to bring a photo to register at the swimming pool. ________

Question 40: Training for the water polo team starts this week. ________

Xem đáp án

Question 36. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Có bốn nhóm tuổi khác nhau chơi bóng nước.

Thông tin: Receptionist: Yes, of course. We have an under 14s club, an under 16s club, an under 18s club and an adults club. How old are you?

Tạm dịch: Nhân viên lễ tân: Vâng, tất nhiên. Chúng tôi có một câu lạc bộ dưới 14 tuổi, một câu lạc bộ dưới 16 tuổi, một câu lạc bộ dưới 18 tuổi và một câu lạc bộ cho người lớn. Bạn bao nhiêu tuổi?

Đáp án: T

Question 37. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Đội bóng nước dưới 16 tuổi tập ba lần một tuần.

Thông tin: Let’s see, the under 16s train two evenings a week, on Mondays, no sorry, on Tuesdays and Thursdays from 6:30 – 8:00pm.

Tạm dịch: Để tôi xem, những người dưới 16 tuổi tập hai buổi tối một tuần, vào thứ hai, không xin lỗi, vào thứ ba và thứ năm từ 6:30 - 8:00 tối.

Đáp án: F

Question 38. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Các trận đấu bóng nước được chơi vào thứ bảy.

Thông tin: And matches are on Saturday mornings.

Tạm dịch: Và các trận đấu diễn ra vào sáng thứ bảy.

Đáp án: T

Question 39. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Bạn cần mang theo ảnh để đăng ký tại bể bơi.

Thông tin: You have to come to the swimming pool and complete a form. You need to bring a photograph too.

Tạm dịch: Bạn phải đến bể bơi và điền vào mẫu đơn. Bạn cũng cần phải mang theo một bức ảnh.

Đáp án: T

Question 40. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Huấn luyện cho đội bóng nước bắt đầu trong tuần này.

Thông tin: Training starts next week, on September 2nd.

Tạm dịch: Huấn luyện bắt đầu vào tuần tới, vào ngày 2 tháng 9.

Đáp án: F


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương