Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 13

  • 1901 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “tion”

Giải thích:

     A. question /ˈkwestʃən/                                      B. presentation /ˌpreznˈteɪʃn/

     C. industrialization /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/             D. modernization /ˌmɒdənaɪˈzeɪʃn/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /tʃ/, còn lại là /ʃn/.

Chọn A


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

     A. nature /ˈneɪtʃə(r)/                                           B. native /ˈneɪtɪv/

     C. nation /ˈneɪʃn/                                                D. natural /ˈnætʃrəl/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/.

Chọn D


Câu 3:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết

Giải thích:

     A. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/                                     B. compulsory /kəmˈpʌlsəri/

     C. technology /tekˈnɒlədʒi/                                D. academic /ˌækəˈdemɪk/

Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ ba, còn lại vào âm tiết thứ hai.

Chọn D


Câu 4:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

     A. victim /ˈvɪktɪm/                                             B. resource /rɪˈsɔːs/

     C. passport /ˈpɑːspɔːt/                                        D. history /ˈhɪstri/

Trọng âm đáp án B vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Chọn B


Câu 5:

I had to finish my homework last night ___________ I was really so sleepy.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù (diễn tả ý đối lập)

     B. in spite of + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù (diễn tả ý đối lập)

     C. although + S + V: mặc dù (diễn tả ý đối lập)

     D. because + S + V: bời vì (chỉ nguyên nhân)

“I was really so sleepy” là một cụm S – V => loại A, B

Tạm dịch: Tôi đã phải hoàn thành bài tập về nhà tối qua mặc dù tôi thực sự rất buồn ngủ.

Chọn C


Câu 6:

Cultural identity must be ________ and locals should be encouraged to continue their traditions in the wake of tourism.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. protected (v-ed): bảo vệ                                B. insured (v-ed): đảm bảo (bảo hiểm)

     C. assured (v-ed): đảm bảo (đúng sự thật)         D. confirmed (v-ed): xác nhận, chứng thực

Tạm dịch: Bản sắc văn hóa phải được bảo vệ và các địa phương nên được khuyến khích tiếp tục truyền thống của họ sau du lịch.

Chọn A


Câu 7:

It gets _________ to understand what the professor has explained.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: Cấu trúc: S + V + more and more + tính từ dài … : … càng ngày càng …

Tạm dịch: Ngày càng khó để hiểu được những gì mà vị giáo sư đã giải thích.

Chọn D


Câu 8:

Focusing upon human curiosity is an ingenious idea that would ________ to the creation and launch of Quora in June, 2009.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. direct (v): chỉ dẫn                                          B. go (v): đi

     C. lead + to (v): dẫn dắt, dẫn đến                       D. aim (v): có ý định, nhắm vào

Tạm dịch: Việc tập trung vào sự tò mò của con người là một ý tưởng khéo léo có thể dẫn đến sự sáng tạo và ra mắt Quora vào tháng 6 năm 2009.

Chọn C


Câu 9:

Don’t regard it _________ a failure, but recognize it ________ a chance to learn more.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

regard something as something: coi cái gì như cái gì

recognize something as something: nhìn nhận cái gì như cái gì

Tạm dịch: Đừng coi nó như là một thất bại, mà nhìn nhận nó như là một cơ hội để học tập nhiều hơn.

Chọn A


Câu 10:

Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

     A. accidents (n): tai nạn                                     B. misunderstandings (n): sự hiểu nhầm

     C. incidentals (n): những rủi ro, bất ngờ            D. misfortunes (n): rủi ro, bất hạnh

mishap = accident (n): tai nạn

Tạm dịch: Mặc dù nhiều sự đột phá trong khoa học là kết quả của những tai nạn tình cờ, nhưng nó cũng làm các nhà tư tưởng xuất chúng nhận ra được tiềm năng của họ.

Chọn A


Câu 11:

In the past, families were bigger because people __________ more children.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Dấu hiệu: “In the past” (Ngày xưa, Trước đây, Trong quá khứ)

- Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.

- Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed/ cột 2

have => had

Tạm dịch: Ngày xưa, các gia đình lớn hơn bởi vì mọi người có nhiều con hơn.

Chọn B


Câu 12:

The police have advised people that their doors__________ locked at all times.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu giả định

Giải thích:

Cấu trúc câu giả định với thể bị động ở mệnh đề sau “that”: S + V + (O) + (that) + S + (not) + be + P2

Tạm dịch: Cảnh sát khuyến cáo người dân để cửa khóa mọi lúc.

Chọn A


Câu 13:

How much do you charge __________ a bunch of red roses?
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: charge for something: tính giá cho cái gì

Tạm dịch: Bạn tính giá bao nhiêu cho bó hoa hồng đỏ?

Chọn C


Câu 14:

He is not __________ and finds it difficult to pay for daily necessities.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. well-paid (adj): được trả lương cao

     B. well-paying (n): hạnh phúc, khỏe mạnh

     C. well-prepared (adj): chuẩn bị tốt

     D. best paid => the best paid + N: cái gì đó được trả giá tốt nhất

Tạm dịch: Anh ấy không được trả lương cao và thấy khó để trả tiền cho các nhu cầu thiết yếu thường ngày.

Chọn A


Câu 15:

Like many other __________ of my age, I dread to use hi-tech gears. (TECHNICAL)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau “other” ta điền danh từ đếm được dạng số nhiều

technical (adj): thuộc về kỹ thuật

=> technophobe(s) (n): người sợ và không thích công nghệ mới

Tạm dịch: Giống như nhiều người không sợ công nghệ mới ở độ tuổi tôi, tôi cũng sợ sử dụng các thiết bị công nghệ cao

Đáp án: technophobes


Câu 16:

The government must work at full tilt to promote the economy and reduce the ________. (EFFICIENT)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cụm danh từ “the _______” => điền danh từ vào chỗ trống

efficient (adj): có hiệu quả, có hiệu suất cao

=> inefficiency (n): sự thiếu hiệu quả

Tạm dịch: Chính phủ phải làm việc hết sức mình để thúc đẩy nền kinh tế và giảm sự thiếu hiệu quả.

Đáp án: inefficiency


Câu 17:

Many people nowadays want to indulge themselves in ________ industries such as finance and the like. (KNOW)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “industries” ta điền một danh từ để bổ nghĩa

know (v): biết

=> knowledge (n): kiến thức

Cụm “knowledge industry”: công nghiệp tri thức

Tạm dịch: Ngày nay nhiều người muốn theo đuổi các ngành công nghiệp tri thức như tài chính và những ngành tương tự.

Đáp án: knowledge


Câu 18:

What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Cấu trúc mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ: Từ để hỏi + S1 + V1 + V2 (chia số ít)

Sửa: were => was

Tạm dịch: Những gì đã xảy ra trong thành phố đó là phản ứng từ các công nhân trong thành phố bao gồm lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc.

Chọn B


Câu 19:

Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of to treat sickness.
Xem đáp án

Kiến thức: To V/ V-ing

Giải thích:

Sau cụm “the cost of” ta điền cụm danh từ hoặc V-ing

Sửa: to treat => treating

Tạm dịch: Các chuyên gia y tế công cộng nói rằng số tiền người ta bỏ ra để phòng tránh bệnh tật thấp hơn chi phí để điều trị bệnh tật.

Chọn D


Câu 20:

Industrial emissions, together with littering, is causing many problems in our large, industrial cities today.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Chủ ngữ của câu là “Industrial emissions” là danh từ số nhiều => động từ chia theo chủ ngữ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay.

Chọn B


Câu 21:

Complete the text with the correct form of the words in the box.

During high school, it’s easy to become stressed in balancing a number of obligations. But between all the stress and pressure of (21) ___________ your various activities, it’s important to contribute to the community, and make efforts to protect the environment. So here are a few tips on ways you and other teens can “go green.”

One of the easiest ways teens can go green is simply to turn off the lights. Open up the curtains and let the natural sunlight brighten up the room, or turn off the lights and fans (22) ___________ you leave a room that no one else is in. Studies have indicated that saving electricity helps to reduce global warming.

(23) ___________ way to go green is to car-pool, use your bike, or walk. Car-pooling reduces the amount of gas emissions released into the environment, which can help reduce things like climate change, air pollution, and disease. Using your bike or walking also reduces such emissions, and it is a great way to exercise. Therefore, by riding a bike or walking, not only are you helping the environment, you are positively contributing to your own health.

You could also try buying a reusable water bottle. Buying a (24) ___________ bottle is a smart investment because not only do plastic water bottles often go un-recycled, but buying a reusable water bottle can actually save you money over buying plastic bottles over and over again.

Another great idea is to unplug your computer and all other electronics before you go to bed, or after you are done using them. Although you may no longer be using your computer, it stills uses electricity in small amounts that add up. In fact, most (25) ___________ use some amount of electricity even when you aren’t using them, so it’s best to get into the habit of unplugging them when you can.

Finally, you can go green by turning off the faucet. Many people leave the faucet (26) ___________ while they brush their teeth, but this is just wasting water. Turning the faucet off while you brush your teeth can save the world a lot of water.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

     A. putting up with + something/ somebody: chịu đựng cái gì/ ai

     B. keeping up with + something: theo kịp, bắt kịp cái gì

     C. getting on with + something: tiếp tục làm gì

     D. going in with + somebody: tham gia cùng ai bắt đầu kinh doanh

But between all the stress and pressure of (21) keeping up with your various activities, it’s important to contribute to the community, and make efforts to protect the environment.

Tạm dịch: Nhưng giữa tất cả những căng thẳng và áp lực để theo kịp các hoạt động khác nhau, điều quan trọng là đóng góp cho cộng đồng và nỗ lực để bảo vệ môi trường.

Chọn B


Câu 22:

One of the easiest ways teens can go green is simply to turn off the lights. Open up the curtains and let the natural sunlight brighten up the room, or turn off the lights and fans (22) ___________ you leave a room that no one else is in.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. when + mệnh đề: khi mà                               B. while + mệnh đề: trong khi

     C. before: trước khi                                            D. after: sau khi

Open up the curtains and let the natural sunlight brighten up the room, or turn off the lights and fans (22) whuen you leave a room that no one else is in.

Tạm dịch: Mở rèm cửa và để ánh sáng mặt trời tự nhiên làm sáng căn phòng, hoặc tắt đèn và quạt khi bạn rời khỏi phòng mà đang không có ai ở đó.

Chọn A


Câu 23:

(23) ___________ way to go green is to car-pool, use your bike, or walk
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. Other + danh từ số nhiều: những cái khác

     B. Another + danh từ số ít: cái khác

     C. The other + danh từ số ít: cái còn lại

     D. Others: những thứ khác nữa (không có danh từ theo sau)

(23) Another way to go green is to car-pool, use your bike, or walk.

Tạm dịch: Một cách khác để sống xanh là đi chung xe, sử dụng xe đạp hoặc đi bộ.

Chọn B


Câu 24:

Buying a (24) ___________ bottle is a smart investment because not only do plastic water bottles often go un-recycled, but buying a reusable water bottle can actually save you money over buying plastic bottles over and over again.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

     A. used (v-ed): sử dụng                                      B. reused (v-ed): tái sử dụng

     C. reusing (v-ing): tái sử dụng                           D. reusable (adj): có thể tái sử dụng

Chỗ trống đứng trước danh từ “bottle” => cần điền một tính từ

Buying a (24) reusable bottle is a smart investment because not only do plastic water bottles often go un-recycled, but buying a reusable water bottle can actually save you money over buying plastic bottles over and over again.

Tạm dịch: Việc mua một cái chai có thể tái sử dụng là một khoản đầu tư thông minh vì những chai nước nhựa không chỉ không tái chế được, mà việc mua một chai nước có thể tái sử dụng còn có thể thực sự tiết kiệm tiền cho bạn hơn là mua những chai nhựa hết lần này đến lần khác.

Chọn D


Câu 25:

In fact, most (25) ___________ use some amount of electricity even when you aren’t using them, so it’s best to get into the habit of unplugging them when you can.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. equipment (n): trang thiết bị, dụng cụ => danh từ không đếm được, luôn ở dạng số ít

     B. tools (n): công cụ, dụng cụ

     C. appliances (n): thiết bị

     D. instruments (n): dụng cụ

In fact, most (25) appliances use some amount of electricity even when you aren’t using them, so it’s best to get into the habit of unplugging them when you can.

Tạm dịch: Trên thực tế, hầu hết các thiết bị vẫn sử dụng một lượng điện kể cả khi bạn đang không sử dụng chúng, vì vậy tốt nhất bạn nên tập thói quen rút phích cắm điện khi có thể.

Chọn C


Câu 26:

Many people leave the faucet (26) ___________ while they brush their teeth, but this is just wasting water.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

leave something/ somebody + V-ing: để cái gì/ai làm sao

Many people leave the faucet (26) running while they brush their teeth, but this is just wasting water.

Tạm dịch: Nhiều người để vòi nước chảy trong khi họ đánh răng, nhưng điều này chỉ gây lãng phí nước.

Chọn B


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Causes and Effects of Urbaisation

Urbanisation is growing in both less-developed and more developed countries. Urbanisation is the shift from a rural to an urban society, bring a large concentration of people in towns and cities. This process usually occurs when a nation is still developing. The trend toward urbanization is a worldwide phenomenon. The chief cause of global urbanization is the new economic opportunities it brings to people and governments; however, it has both positive and negative effects on society.

Urbanization has many adverse effects on the structure of society as gigantic concentrations of people compete for limited resources. Rapid housing construction leads to overcrowding and slums, which experience major problems such as poverty, poor sanitation, unemployment and high crime rates. Additionally, strains on important natural resources, such as water supply, leads to higher prices and general environmental sustainability problems.

Urbanization makes people dependent on others for basic necessities; urban-dwellers must rely on the rural hinterland for agricultural production, for instance, because city residents do not have enough land to grow their own food. Urban-dwellers suffer the psychological degradation that comes from depending on other people to accomplish the activities of daily life, from transportation to education to entertainment.

Urbanization offers real economic opportunities to people who would otherwise be destined to subsistence living without hope for economic improvement. There is an overall growth in commercial opportunities with urbanization, resulting in more profits and more jobs. As the economy grows, all of society benefits from internal improvements.

Urbanisation will be at the top when _____________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Sự đô thị hóa sẽ đứng hàng đầu khi _________.

     A. có sự dịch chuyển trong dân số cả nước       B. một nước đang phát triển cố gắng để phát triển

     C. các nước đã phát triển vẫn đang phát triển    D. nó có cả tác động tích cực và tiêu cực

Thông tin: This process usually occurs when a nation is still developing.

Tạm dịch: Quá trình này vẫn đang diễn ra thường xuyên khi một quốc gia vẫn đang phát triển.

Chọn C


Câu 28:

All of the folliwing are bad effects of urbanisation EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Toàn bộ các câu sau đều là những tác động xấu của đô thị hóa ngoại trừ _________.

     A. sự bền vững của môi trường                          B. nghèo đói, vệ sinh kém và thất nghiệp

     C. thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên                    D. áp lực về nguồn cung cấp nước

Thông tin: Rapid housing construction leads to overcrowding and slums, which experience major problems such as poverty, poor sanitation, unemployment and high crime rates. Additionally, strains on important natural resources, such as water supply, leads to higher prices and general environmental sustainability problems.

Tạm dịch: Việc xây dựng nhà ở nhanh chóng dẫn đến tình trạng quá đông đúc và các khu ổ chuột, nơi hay gặp phải những vấn đề lớn như nghèo đói, vệ sinh kém, thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm cao. Ngoài ra, áp lực lên các tài nguyên thiên nhiên quan trọng, như nguồn cung cấp nước, dẫn đến giá cả cao hơn và các vấn đề về sự bền vững môi trường nói chung.

Chọn A


Câu 29:

Urban dwellers suffer negative psychological effects because ___________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Cư dân thành thị chịu tác động tâm lý tiêu cực vì _________.

     A. họ không biết cách trồng lương thực

     B. những người khác hoàn thành các hoạt động của cuộc sống hàng ngày

     C. họ có cảm giác hoàn toàn bị phụ thuộc

     D. người dân ở nông thôn cung cấp cho họ giáo dục và sự giải trí

Thông tin: Urban-dwellers suffer the psychological degradation that comes from depending on other people to accomplish the activities of daily life, from transportation to education to entertainment.

Tạm dịch: Người dân thành thị phải chịu sự giảm sút về tâm lý xuất phát từ việc phụ thuộc vào người khác để hoàn thành các hoạt động của cuộc sống hàng ngày, từ giao thông đến giáo dục đến giải trí.

Chọn C


Câu 30:

Poor housing conditions can lead to ___________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tình trạng nhà ở tồi tệ có thể dẫn đến _________.

     A. những nguồn lực có hạn                                B. sự tập trung khổng lồ của mọi người

     C. giá cả cao hơn trong cuộc sống hàng ngày    D. chất lượng cuộc sống thấp

Thông tin: Rapid housing construction leads to overcrowding and slums, which experience major problems such as poverty, poor sanitation, unemployment and high crime rates.

Tạm dịch: Việc xây dựng nhà ở nhanh chóng dẫn đến tình trạng quá đông đúc và các khu ổ chuột, nơi hay gặp phải những vấn đề lớn như nghèo đói, vệ sinh kém, thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm cao.

Chọn D


Câu 31:

It can be inferred from the passage that ___________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Có thể được rút ra từ đoạn văn rằng _________.

     A. không có hy vọng cho sự cải thiện trong thành phố

     B. việc xây dựng nhà ở nhanh chóng có thể đáp ứng nhu cầu

     C. nhờ vào sự cải thiện kinh tế, các thành phố cung cấp được nhiều việc làm hơn

     D. thành phố thì an toàn hơn nông thôn

Thông tin: There is an overall growth in commercial opportunities with urbanization, resulting in more profits and more jobs.

Tạm dịch: Có một sự tăng trưởng tổng thể trong các cơ hội thương mại với đô thị hóa, dẫn đến nhiều lợi nhuận hơn và nhiều việc làm hơn.

Chọn C


Câu 32:

Ann jogs every morning. It is very good for her health. (which)

=> ...........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đằng trước

Tạm dịch: Ann đi bộ mỗi sáng. Nó rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.

= Ann đi bộ mỗi sáng, việc này rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.

Đáp án: Ann jogs every morning, which is very good for her health.


Câu 33:

The realisation that I had been swindled came much later.

=> Only ..................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích: Đảo ngữ với “Only”: Only (much later) + trợ động từ + S + V: chỉ sau này

Tạm dịch: Việc nhận ra mình bị lừa sau này mới đến.

= Mãi sau này tôi mới nhận ra rằng mình đã bị lừa.

Đáp án: much later did I realise that I had been swindled.


Câu 34:

These new machines have put an end to queuing.

=> Before these ......................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: put an end to something: chấm dứt việc gì

Tạm dịch: Những máy móc mới này đã chấm dứt việc phải xếp hàng.

= Trước khi những máy móc này được phát minh, mọi người đã phải xếp hàng.

Đáp án: new machines were invented, people had to queue.


Câu 35:

The company has been reviewing its recruitment policy for the last three months.

=> The company's ..................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích: Cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + being + P2

Tạm dịch: Công ty đã xem xét chính sách tuyển dụng của họ trong ba tháng qua.

= Chính sách tuyển dụng của công ty đã được xem xét trong ba tháng qua.

Đáp án: recruitment policy has been being reviewed for the last three months.


Câu 36:

Listen to the information about the 'best job in the world' competition and write the correct word to fill the gaps.

Question 36: Tourism Australia is offering six jobs, for six .

Question 37: If you want one of these job, you have to make a short .

Question 38: The job of outback adventurer is for someone with a passion for life.

Question 39: The wildlife caretaker job on Kangaroo Island is for someone who loves .

Question 40: The taste master will need to about food as well as enjoy eating it.

Xem đáp án

Question 36. months

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Tourism Australia (Du lịch Úc) đang cung cấp 6 công việc, trong vòng 6 tháng.

Thông tin: But this year, they have six jobs going, all for six months, with a great salary and extra spending money.

Tạm dịch: Nhưng năm nay, họ đang có sáu công việc, tất cả trong vòng sáu tháng, với một mức lương tuyệt vời và tiền chi tiêu thêm.

Đáp án: months

Question 37. video

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Nếu bạn muốn một trong những công việc này, bạn phải làm một video ngắn.

Thông tin: If you think one of these is your dream job, you have to make a 30-second video explaining why you are the best person for the role.

Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ rằng một trong những công việc này là công việc mơ ước của bạn, bạn phải làm một video dài 30 giây giải thích lý do tại sao bạn là người tốt nhất cho vai trò này.

Đáp án: video

Question 38. outdoor

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Công việc của nhà thám hiểm vùng xa xôi hẻo lánh là dành cho người có đam mê với cuộc sống ngoài trời.

Thông tin: The job of 'outback adventurer' is for someone with a passion for outdoor life, and in the Northern Territory there are plenty of wide-open spaces.

Tạm dịch: Công việc của 'nhà thám hiểm vùng xa xôi hẻo lánh' là dành cho người có niềm đam mê với cuộc sống ngoài trời và ở vùng Lãnh thổ phía Bắc có rất nhiều không gian rộng mở.

Đáp án: outdoor

Question 39. all kinds of animals

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Công việc của người chăm sóc động vật hoang dã trên đảo Kangaroo là dành cho người

Thông tin: Another island job is as 'wildlife caretaker' on Kangaroo Island in South Australia. If you love all kinds of animals, this is the job for you.

Tạm dịch: Một công việc trên đảo khác là 'người chăm sóc động vật hoang dã' trên đảo Kangaroo ở Nam Úc. Nếu bạn yêu thích tất cả các loại động vật, đây là công việc dành cho bạn.

Đáp án: all kinds of animals

Question 40. know

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Chuyên gia nếm thực phẩm sẽ cần phải biết về thực phẩm cũng như thích thưởng thức nó.

Thông tin: Do you know about food, as well as love eating it? If the answer's yes, you can apply for the role of 'taste master' in Western Australia.

Tạm dịch: Bạn có biết về thực phẩm, cũng như yêu thích thưởng thức nó? Nếu câu trả lời có, bạn có thể ứng tuyển cho vai trò 'chuyên gia nếm thực phẩm' ở Tây Úc.

Đáp án: know


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương