Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 8

  • 2673 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “-ed”

Giải thích:

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- /d/ với những trường hợp còn lại.

hatred /ˈheɪtrɪd/                                                       stopped /stɒpt/

dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/                                            learned /ˈlɜːnɪd/

Phần gạch chân của đáp án B được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /ɪd/.

Chọn B


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “-o”

Giải thích:

foster /ˈfɒstə(r)/                                                       adopt /əˈdɒpt/

dominant /ˈdɒmɪnənt/                                             obsess /əbˈses/

Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /ə/, còn lại được phát âm là /ɒ/.

Chọn D


Câu 3:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

diagnose /ˈdaɪəɡnəʊz/                                             amputate /ˈæmpjuteɪt/

stimulate /ˈstɪmjuleɪt/                                              interpret /ɪnˈtɜːprət/

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn D

Câu 4:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3, 4 âm tiết

Giải thích:

philosophy /fəˈlɒsəfi/                                              hardship /ˈhɑːdʃɪp/

paralysis /pəˈræləsɪs/                                               misfortune /ˌmɪsˈfɔːtʃuːn/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn B


Câu 5:

We visited................. Taj Mahal in India and climbed...............Mount Everest.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

- Mạo từ "the" dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền, lăng mộ, ... => the Taj Mahal

- Không dùng mạo từ xác định trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường,... => Mount Everest

Tạm dịch: Chúng tôi tới thăm đền Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest.

Chọn B


Câu 6:

Carol could meet her husband while she..............in Europe.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S1 + Ved/ V2 + while + S2 + was / were + V-ing

Tạm dịch: Carol có thể gặp chồng khi cô ấy đang đi du lịch châu Âu.

Chọn A


Câu 7:

She didn’t sound............... when I told her the news.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

     A. surprisingly (adv): một cách đầy kinh ngạc

     B. surprised (adj): ngạc nhiên (tính từ bị động mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có)

     C. surprising (adj): làm ngạc nhiên (tính từ chủ động mô tả đặc điểm, tính chất của người/ vật)

     D. to surprise (v): gây bất ngờ

sound + adj: nghe có vẻ như (thế nào)

Tạm dịch: Cô ấy có vẻ không ngạc nhiên khi tôi nói với cô ấy tin tức.

Chọn B


Câu 8:

When I saw the avalanche descending on them, I............... “Look out!”

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. called (v): gọi                                                B. cheered (v): cổ vũ

     C. groaned (v): rên rỉ                                          D. yelled (v): hét lên

Tạm dịch: Khi tôi thấy đống đất lỡ sắp rơi vào người họ, tôi hét lên: “Coi chừng!”.

Chọn D


Câu 9:

It came as a................ to my parents when I told them I wanted to leave school.
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: come as a shock: làm ai bị sốc

Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã bị sốc khi tôi nói tôi muốn nghỉ học.

Chọn A


Câu 10:

The project was very successful and we would like to thank everyone.................. .
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, rút gọn mệnh đê quan hệ

Giải thích:

     A. specific (adj): cụ thể                                      B. involving (v): tham gia, có liên quan

     C. concerned (adj): quan tâm                             D. particular (adj): riêng biệt, cụ thể

Mệnh đề đầy đủ: we would like to thank everyone who involves

=> Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động : we would like to thank everyone involving

Tạm dịch: Dự án đã thành công tốt đẹp và tôi muốn cảm ơn tất cả những ai đã tham gia vào dự án.

Chọn B


Câu 11:

Perhaps we have to hire more workers. We’re quite................. at the moment.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. short-haired (a): tóc ngắn                              B. short-tempered (a): nóng tính

     C. short-sighted (a): cận thị                                D. short-staffed (a): thiếu nhân viên

Tạm dịch: Có lẽ chúng ta nên thuê thêm công nhân. Hiện tại ta đang khá thiếu nhân viên.

Chọn D


Câu 12:

Unemployed people are more likely to engage in...................., kidnapping, murder or other illegal activities.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. discrimination (n): phân biệt đối xử              B. social services: dịch vụ cộng đồng

     C. robbery (n): vụ cướp                                      D. urbanisation (n): sự đô thị hóa

Tạm dịch: Những người thất nghiệp thường có khả năng cao khi tham gia vào cướp bóc, bắt cóc, giết người và các hành động trái phép khác.

Chọn C


Câu 13:

There has been a dramatic rise in the................... of young people to big cities.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. migration (n): sự di cư                                   B. inrease (n): tăng

     C. inhabitants (n): dân cư                                   D. shortages (n): thiếu hụt

Tạm dịch: Ngày càng nhiều người trẻ di cư về những thành phố lớn.

Chọn A


Câu 14:

The urban population will continue to grow and it is expected that its proportion will increase to 70%................... 2050.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

     A. by: vào năm bao nhiêu (ở tương lai)             B. from: từ năm bao nhiêu

     C. at: ở, tại                                                          D. for: trong vòng bao lâu

=> by 2050: trước năm 2050/ tính đến năm

Tạm dịch: Dân số thành thị sẽ tiếp tục tăng và nó được dự kiến sẽ tăng 70% tính đến năm 2050.

Chọn A


Câu 15:

In order to earn a living, he fulfilled his.................. ambition and took up writing. (CHILD)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

child (n): đứa trẻ

childhood (n): thời ấu thơ

=> childhood ambition: hoài bão thuở nhỏ

Tạm dịch: Để kiếm sống, anh đã thực hiện hoài bão từ nhỏ của mình và viết lách.

Đáp án: childhood


Câu 16:

Its diverse nationalities make London a................. city. (CULTURE)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “city” (thành phố) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.

culture (n): văn hóa

=> multicultural (adj): đa văn hóa

Tạm dịch: Do Luân Đôn có nhiều người mang nhiều quốc tịch khác nhau nên nó đã trở thành một thành phố đa văn hóa.

Đáp án: multicultural


Câu 17:

.................... areas in my country often suffer high unemployment. (SUBURB)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “areas” (các khu vực) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.

suburb (n): ngoại ô

=> suburban (adj): thuộc ngoại ô

Tạm dịch: Các khu vực ngoại ô ở nước tôi có nhiều người thất nghiệp.

Đáp án: suburban


Câu 18:

Of the two lectures, the first was by far the best, partly because the person who delivered it had such a dynamic style.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

So sánh hơn tồn tại khi so sánh 2 chủ thể.

So sánh nhất tồn tại khi so sánh từ 2 chủ thể trở lên.

Sửa: the best => the better

Tạm dịch: Trong số 2 bài giảng thì hiện tại bài đầu hay hơn vì giảng viên bài đó có phong cách giảng dạy năng động.

Chọn B


Câu 19:

The piano teacher requires that her student practices at least forty-five minutes every day in preparation for next week’s recital.
Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích:

Cấu trúc: S1 + require(s) + that + S2 + V-inf (động từ nguyên thể): yêu cầu ai làm gì

Sửa: practices => practice

Tạm dịch: Giáo viên dạy piano yêu cầu học sinh luyện tập ít nhất 45 phút một ngày để chuẩn bị cho bài độc tấu tuần sau.

Chọn B


Câu 20:

Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Chỉ rút gọn mệnh đề khi mệnh đề đó có cùng chủ ngữ với mệnh đề còn lại.

Câu đầy đủ: After he had finished his term paper before the deadline, he delivered it to the professor before the class.

Sửa: it was delivered => he delivered it

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài luận trước hạn, anh ấy đã nộp nó cho giáo viên trước tiết học.

Chọn C


Câu 21:

Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passgae.

A MORE COMMERCIAL TUNE

Roger Press, 40, has changed his career. After spending five years (21) __________ a concert pianist, he has gone into business, recently setting up his own company. After leaving university I decided to (22) __________ myself to a career in music. I loved performing, but it was hard work. I played at concerts in Europe and America, made recordings and got reviews. But after a while I felt I had gone as far as I could. Unless you're one of the world's top 20 pianists, it's difficult to earn a good living and I wasn't one of the greatest. When I gave up my performing career, people around me were more sad and disappointed than I was. But I felt free and (23) __________I knew I was getting serious about life. After getting a qualification in business administration I joined the recording company EMI and mes about famous artists. A year ago started their classical video division, producing program I left EMI and formed a new company, New M nd formed a new company, New Media Systems, which (24) __________ in multimedia programs. (25) __________I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements. Although the stress is high and I work long hours, the stress involved in piano playing was much worse. It took physical, emotional and mental skills. I prefer the pressures live with now.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

like (prep): giống như working (V-ing): làm việc

how: như thế nào/ bằng cách nào as + danh từ chỉ nghề nghiệp: trong vai trò của/ như là

After spending five years (21) as a concert pianist, he has gone into business, recently setting up his own company.

Tạm dịch: Sau năm năm làm nghệ sĩ piano hòa nhạc, anh ấy đã đi vào kinh doanh, gần đây thành lập công ty riêng của mình.

Chọn D


Câu 22:

After leaving university I decided to (22) __________ myself to a career in music.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. devote to (v): cống hiến cho (ai/ cái gì)        B. take (v): lấy đi

     C. assign (v): giao phó                                       D. employ (v): tuyển dụng

After leaving university I decided to (22) devote myself to a career in music.

Tạm dịch: Sau khi rời trường đại học, tôi quyết định cống hiến hết mình cho sự nghiệp âm nhạc.

Chọn A


Câu 23:

But I felt free and (23) __________I knew I was getting serious about life.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. lastly (adv): sau cùng                                    B. at last: cuối cùng, sau tất cả

     C. at the end + of sth: cuối cái gì                       D. lately (adv): gần đây

But I felt free and (23) at last I knew I was getting serious about life.

Tạm dịch: Nhưng tôi cảm thấy tự do và cuối cùng, tôi biết rằng tôi đang nghiêm túc với cuộc sống.

Chọn B


Câu 24:

A year ago started their classical video division, producing program I left EMI and formed a new company, New M nd formed a new company, New Media Systems, which (24) __________ in multimedia programs.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. specializes (v): chuyên về                             B. focuses (on sth) (v): tập trung về

     C. concentrates (on sth) (v): tập trung về           D. dedicates (v): cống hiến

A year ago started their classical video division, producing program I left EMI and formed a new company, New M nd formed a new company, New Media Systems, which (24) specializes multimedia programs.

Tạm dịch: Một năm trước, bắt đầu bộ phận video cổ điển của họ, sản xuất chương trình và tôi rời EMI và thành lập một công ty mới, New Media Systems, chuyên về các chương trình đa phương tiện.

Chọn A


Câu 25:

(25) __________I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. Although: mặc dù                                          B. For that: cho rằng

     C. Now that + S + V: Bởi vì/ Bây giờ thì          D. On account of + N/ V-ing: bởi vì

(25) Now that I run my own business, I'm in control of my life and I feel proud of my achievements.

Tạm dịch: Bởi vì tôi điều hành công việc kinh doanh của riêng mình, tôi kiểm soát cuộc sống của mình và tôi cảm thấy tự hào về thành quả của mình.

Chọn C


Câu 26:

Read the article and look at the statements below it. Write Yes if the statement agrees with the opinion in the text and No if it contradicts them.

COMPUTER AND TECHONOLOGY

Has the present lived up to the expectations of the past? Throughout the ages people have tried to predict what life in the twenty-first century would be like. Many science-fiction writers did manage to predict the influence of the computer would have on our world. Some even imagined that it would take over our lives, develop a personality, and turn on its creators.

To some extent they were right, especially when it comes to children and cyber addiction. One constant prediction was that, thanks to computers and machines, the time devoted to labour would diminish. Even in 1971, in his book Future Shock, Alvin Toffler envisaged a society awash with 'free time'. The author noted that time at work had been cut in half since the turn of the previous century and wrongly speculated that it would be cut in half again by 2000.

However, our gadget-filled homes are a tribute to the various visions of the future: the microwave oven, internet fridges with ice-cube dispensers, freezers, video monitors, climate control, dishwashers, washing machines, personal computers, wireless connections and cupboards full of instant food. These may no longer be considered cutting-edge but they have matched, if not surpassed, visions of how we would live. The domestic robot never quite happened, but if you can phone ahead to set the heating and use a remote control to operate the garage door, they may as well be redundant.

The car, of course, has failed to live up to our expectations. It has been given turbo engines, DVD players and automatic windows, but its tyres stick stubbornly to the road. Why doesn't it take off? The past promised us a flying car in various guises. In 1947 a prototype circled San Diego for more than an hour but later crashed in the desert. Some 30 patents for flying cars were registered in the US patent office last century but none of these ideas has been transformed into a commercially available vehicle.

At least communication technology in this digital age hasn't let us down. Even in the most remote areas people have access to some form of communication device. The introduction of the telephone last century changed our world, but today's mobile phones and the virtual world of the Internet have revolutionised it.

Question 26: A modern problem proves that computers are dominating our lives in some way.

Question 27: Alan Toffler's predictions have been proven true.

Question 28: Household gadgets today have been a disappointment.

Question 29: We have enough gadgets now to make robots unnecessary in the home.

Question 30: Today's cars have fulfilled all predictions.

Question 31: The mobile phone and the Internet have changed our world for the better.

Xem đáp án

Question 26.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Vấn đề thời hiện đại chứng tỏ rằng máy tính đang thống trị cuộc sống của chúng ta theo một cách nào đó.

Thông tin: Many science-fiction writers did manage to predict the influence of the computer would have on our world. Some even imagined that it would take over our lives, develop a personality, and turn on its creators. To some extent they were right

Tạm dịch: Nhiều nhà văn khoa học viễn tưởng đã cố gắng dự đoán ảnh hưởng của máy tính sẽ có trên thế giới của chúng ta. Một số người thậm chí còn tưởng tượng rằng nó sẽ chiếm lấy cuộc sống của chúng ta, phát triển tính cách và chống lại người tạo ra nó. Ở một mức độ nào đó, họ đã đúng

Đáp án: Yes

Question 27.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Dự đoán của Alan Toffler đã được chứng minh là đúng.

Thông tin: One constant prediction was that, thanks to computers and machines, the time devoted to labour would diminish. Even in 1971, in his book Future Shock, Alvin Toffler envisaged a society awash with 'free time'. The author noted that time at work had been cut in half since the turn of the previous century and wrongly speculated that it would be cut in half again by 2000.

Tạm dịch: Một dự đoán chắc chắn là nhờ máy tính và máy móc, thời gian dành cho lao động sẽ giảm đi. Ngay cả vào năm 1971, trong cuốn sách “Cú sốc tương lai”, Alvin Toffler đã dự tính một xã hội tràn ngập 'thời gian rảnh'. Tác giả lưu ý rằng thời gian tại nơi làm việc đã bị cắt giảm một nửa kể từ đầu thế kỷ trước và suy đoán sai rằng nó sẽ bị cắt giảm một nửa vào năm 2000.

Đáp án: Yes

Question 28.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đồ dùng gia đình ngày nay đã gây thất vọng.

Thông tin: However, our gadget-filled homes are a tribute to the various visions of the future …

Tạm dịch: Tuy nhiên, những ngôi nhà đầy tiện ích của chúng ta là sự tôn vinh cho những tầm nhìn khác nhau trong tương lai …

Đáp án: No

Question 29.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Hiện tại chúng ta có đủ tiện ích để làm cho robot không cần thiết trong nhà.

Thông tin: The domestic robot never quite happened, but if you can phone ahead to set the heating and use a remote control to operate the garage door, they may as well be redundant.

Tạm dịch: Robot giúp việc có thể chưa xảy ra, nhưng việc bạn có thể gọi điện trước để đặt hệ thống sưởi và sử dụng điều khiển từ xa để vận hành cửa gara là quá đủ rồi.

Đáp án: Yes

Question 30.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Xe hơi ngày nay đã đạt được mọi dự đoán.

Thông tin: The car, of course, has failed to live up to our expectations.

Tạm dịch: Tất nhiên là xe hơi đã không phát triển được như kỳ vọng của chúng ta.

Đáp án: No

Question 31.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Điện thoại di động và Internet đã làm cho thế giới của chúng ta tốt hơn.

Thông tin: The introduction of the telephone last century changed our world, but today's mobile phones and the virtual world of the Internet have revolutionised it.

Tạm dịch: Sự ra đời của điện thoại thế kỷ trước đã thay đổi thế giới của chúng ta, nhưng điện thoại di động ngày nay và thế giới ảo của Internet đã cách mạng hóa nó.

Đáp án: Yes


Câu 27:

What did you do at the moment of the explosion? (when)

=> ...........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

When + clause: khi mà …

Hành động diễn ra trong quá khứ nên câu chia ở thì quá khứ đơn.

at the moment of the explosion = when the explosion occured

Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi vụ nổ xảy ra?

Đáp án: What did you do when the explosion occurred?


Câu 28:

Julie has to work very hard to earn just enough money to pay her bills. (end)

=> ..........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: make ends meet: kiếm đủ tiền để sống

Tạm dịch: Julie phải làm việc cật lực để kiếm đủ tiền trả cho các hóa đơn của cô ấy.

= Julie phải làm việc cật lực để kiếm đủ tiền để sống.

Đáp án: Julie has to work very hard to make ends meet.


Câu 29:

It just isn’t possible for me to take you to the party tonight. (question)

=> ..........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: out of the question: không thể

Tạm dịch: Tôi không thể đưa bạn đến bữa tiệc tối nay được.

Đáp án: Taking you to the party tonight is just out of the question.


Câu 30:

I’ve decided that teaching is not the right profession for me. (conclusion)

=> ...........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: come to the conlusion: quyết định

Tạm dịch: Tôi đã quyết định rằng dạy học không phải nghề phù hợp với tôi.

Đáp án: I've came to the conclusion that teaching is not the right profession for me.


Câu 31:

Listen to a small talk about Cyber-bullying and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.

The Internet can be a scary place these days, especially because of cyber-bullying. It’s difficult to open a (36).................. these days and not see a story about this. It’s a really nasty and growing problem. Cyber-bullies are real (37)................... They hide behind their computer and scare people, send them hate mail or threaten them. Even worse is when they publish pictures of their victims online. I have a friend who had a really (38).................. at the hands of a cyber-bully. He or she spread lots of (39).................. on the Internet. My friend’s reputation was badly damaged. A really bad thing is how young cyber-bullying starts. Many schoolchildren (40).................. bully others in class and then continue online. Their victim isn’t safe anywhere.

 

Xem đáp án

Question 36.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau mạo từ “a” cần danh từ.

newspaper (n): tờ báo

It’s difficult to open a (36) newspaper these days and not see a story about this.

Thông tin: It’s difficult to open a newspaper these days and not see a story about this.

Tạm dịch: Thật khó để mở một tờ báo những ngày này mà không thấy một câu chuyện về điều này.

Đáp án: newspaper

Question 37.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau tính từ “real” cần danh từ.

coward (n): kẻ hèn nhát

Cyber-bullies are real (37) cowards.

Thông tin: Cyber-bullies are real cowards.

Tạm dịch: Những kẻ bắt nạt trên mạng là những kẻ hèn nhát thực sự.

Đáp án: cowards

Question 38.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau mạo từ “a” cần danh từ/ cụm danh từ.

a bad time: thời gian tồi tệ

I have a friend who had a really (38) bad time at the hands of a cyber-bully.

Thông tin: I have a friend who had a really bad time at the hands of a cyber-bully.

Tạm dịch: Tôi có một người bạn đã có một thời gian thực sự tồi tệ bị bắt nạt trên mạng.

Đáp án: bad time

Question 39.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

lots of + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được

gossip (n): tin đồn/ chuyện phiếm

He or she spread lots of (39) gossip on the Internet.

Thông tin: He or she spread lots of gossip and lies on the Internet.

Tạm dịch: Anh ấy hoặc cô ấy lan truyền rất nhiều tin đồn và những lời nói dối trên Internet.

Đáp án: gossip

Question 40.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Trước động từ thường “bully” và sau chủ ngữ “schoolchildren” cần trạng từ.

physically (adv): về thể chất

Many schoolchildren (40) physically bully others in class and then continue online.

Thông tin: Many schoolchildren physically bully others in class and then continue online.

Tạm dịch: Nhiều học sinh bắt nạt thể chất những người khác trong lớp và sau đó tiếp tục việc này trên trực tuyến.

Đáp án: physically


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương