Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 7

  • 2674 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “-ed”

Giải thích:

Đuôi /ed/ được phát âm là

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- /d/ với những trường hợp còn lại.

picked /pɪkt/                                                            considered /kənˈsɪdə(r)d/

determined /dɪˈtɜːmɪnd/                                          received /rɪˈsiːvd/

Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.

Chọn A


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “-s/-es”

Giải thích:

Đuôi “-s/es” được phát âm là:

- /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- /ɪz/ khi từ tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- /z/ khi các từ tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

coughs /kɒfs/                                                           leaves /liːvz/

brings /brɪŋz/                                                           inspires /ɪnˈspaɪə(r)z/

Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.

Chọn A


Câu 3:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4, 5 âm tiết

Giải thích:

perseverance /ˌpɜːsəˈvɪərəns/                                  generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/

achievement /əˈtʃiːvmənt/                                       admiration /ˌædməˈreɪʃn/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.

Chọn C


Câu 4:

Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết

Giải thích:

respectable /rɪˈspektəbl/                                          talented /ˈtæləntɪd/

acceptable /əkˈseptəbl/                                            distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn B


Câu 5:

It takes.....................and hard work to achieve your goal.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. perseverance (n): kiên trì                               B. success (n): thành công

     C. kindness (n): tốt bụng                                    D. generosity (n): rộng lượng

Tạm dịch: Bạn cần kiên trì và chăm chỉ để đạt được mục tiêu đề ra.

Chọn A


Câu 6:

What would you like to have for................... lunch?
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

- Mạo từ xác định “the” đặt trước một danh từ mà người nói và người nghe đều hiểu.

- Mạo từ bất định “a/an” đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được; “an” đứng trước một nguyên âm.

- Không dùng mạo từ với danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

Trước danh từ chỉ các bữa ăn (breakfast/ lunch/ dinner) không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Bữa trưa nay anh muốn ăn gì?

Chọn C


Câu 7:

The world would be a better place if more people showed................. to others.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. achievement (n): thành tích                           B. respectable (adj): đáng kính

     C. distinguished (adj): phân biệt                        D. dedication (n): cống hiến, sự tận tâm

show sth to sb: cho ai thấy cái gì => chỗ trống cần danh từ

Tạm dịch: Thế giới sẽ là một nơi tốt đẹp hơn nếu có nhiều người thể hiện sự tận tâm của mình với người khác.

Chọn D


Câu 8:

I..................my teeth when I.................. dinner.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Công thức: S1 + Ved/ V2 + when + S2 + was / were + V_ing.

Tạm dịch: Tôi gãy răng khi đang dùng bữa tối.

Chọn B


Câu 9:

I got a huge surprise last week. My cousin from Australia arrived on my doorstep, completely.................. He was the last person in the world I expected to see.
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: out of the blue: một cách bất ngờ, không báo trước

Tạm dịch: Tôi đã có một bất ngờ lớn vào tuần trước. Anh em họ của tôi từ Úc đến trước cửa nhà tôi, hoàn toàn bất ngờ. Anh ấy là người cuối cùng trên thế giới tôi hi vọng sẽ gặp.

Chọn B


Câu 10:

I woke up late for my interview because I............... about it all night and didn’t get much sleep.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Công thức: S + Ved/ V2

Dấu hiệu nhận biết: woke – didn’t get

Tạm dịch: Tôi đã dậy muộn cho buổi phỏng vấn vì tôi đã lo lắng cả đêm và không ngủ được mấy.

Chọn A


Câu 11:

His parents insisted that he.................a job and settle down in a big city.
Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích: Cấu trúc: S1 + insisted + that + S2 + V_inf: khăng khăng bắt ai đó làm gì

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh ấy phải tìm việc và định cư ở thành phố lớn.

Chọn A


Câu 12:

Given the rapid growth of our population, there is a.............. need to impove our infrastructure.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. pressing (adj): khẩn cấp, tức khắc                 B. huge (adj): khổng lồ

     C. catastrophic (adj): thảm khốc                        D. booming (adj): bùng nổ

Tạm dịch: Bùng nổ dân số đòi hỏi cấp bách sự cải thiện cơ sở hạ tầng.

Chọn A


Câu 13:

The................ he is, the more miserable he gets.
Xem đáp án
Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2 (Càng...càng...) Tạm dịch: Càng giàu, anh ấy lại càng khổ. Chọn A

Câu 14:

A mountain-climber needs to be cool-headed and................ .
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. open-minded (adj): cời mở                            B. well-known (adj): nổi tiếng

     C. strong-willed (adj): có ý chí mạnh mẽ          D. thought-provoking (adj): kích thích tư duy

Tạm dịch: Một người leo núi cần phải có tinh thần thép và ý chí kiên cường.

Chọn C


Câu 15:

Herbicides have been long used for the.................... of disease in crops. (ERADICATE)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau mạo từ “the” cần một danh từ.

eradicate (v): diệt trừ

eradication (n): sự diệt trừ

Tạm dịch: Thuốc diệt cỏ đã được sử dụng từ lâu để diệt trừ bệnh trên cây trồng.

Đáp án: eradication


Câu 16:

Many of the walks can be done by children and some are....................... for pushchairs and wheelchairs. (SUIT)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Sau động từ “to be” cần 1 tính từ.

suit (v): làm cho phù hợp

be suitable for (adj): phù hợp với

Tạm dịch: Nhiều cuộc đi bộ có thể được thực hiện bởi trẻ em và một số phù hợp với xe đẩy và xe lăn.

Đáp án: suitable


Câu 17:

We tend to believe that we are unique in history in dealing with a constantly............... world of gadgets, devices and innovations. (EVOLVE)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “world” (thế giới) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.

evolve (v): phát triển

evolutionary (adj): tiến hóa

Tạm dịch: Chúng ta có xu hướng tin rằng chúng ta có một lịch sử độc nhất về việc đối mặt với thế giới tiến hóa không ngừng của những tiện ích, thiết bị và sự đổi mới.

Đáp án: evolutionary


Câu 18:

None of the children wants (A) to be in the group that has (B) to stay inside because everyone prefer (C) to go outside and play (D).
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

Giải thích:

“everybody” (mọi người) đi cùng động từ chia ở dạng số ít.

Sửa: prefer => prefers

Tạm dịch: Không đứa trẻ nào muốn vào một nhóm mà phải ở trong phòng vì ai cũng thích ra ngoài và chơi đùa hơn.

Chọn C


Câu 19:

Although (A) they reflect a strong social conscience, Arthur Miller’s stage works are (B) typical (C) more concerned (D) with individuals than with systems.

Xem đáp án

Kiến thức: Trạng từ

Giải thích:

Trạng từ đứng giữa trợ động từ (are) và động từ chính (concerned).

typical (adj): thông thường

typically (adv): thông thường

Tạm dịch: Mặc dù các tác phẩm sân khấu Arthur phản ánh sự nhận thức mạnh mẽ của quần chúng, thông thường chúng vẫn là nói về cá nhân nhiều hơn là cả một hệ thống.

Chọn C


Câu 20:

In 2014, exactly 25% or a majority of (A) students were (B) still relying on (C) printed materials (D).
Xem đáp án

Kiến thức: Từ định lượng

Giải thích:

A majority of + danh từ số nhiều: đa số

A quarter of + danh từ số nhiều: một phần tư = 25% of …

Sửa: a majority of => a quarter of

Tạm dịch: Vào năm 2014, đúng 25 phần trăm hoặc một phần tư số học sinh vẫn dùng tài liệu in ấn.

Chọn A


Câu 21:

Read the following passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to complete the passgae.

Nobody knows for certain what the (21)________ of music was. Music is certainly older than poetry and painting but as early man had no way of recording it, we can also guess what it sounded like. Watching a child banging on drum with his hands or a piece of wood, it is easy to see that this is the simplest of instruments. It does not (22) _________ much effort to product a rhythm on it.

Wall paintings show what some of the first instrument looked like. Early civilizations has already discovered the three basic (23) _________ of producing music: blowing into a tube, striking an object, and scraping a string. We know that western music comes from the (24) _________ Greeks. The musical scales we use now are (25) _________ on certain sequences of notes which the Greeks used to create a particular mood.

Until the sixteenth century, most players of instruments were performers, but as music became more widespread, orchestras and musical groups began to appear.This (26) _________ about the writing of music to be played by several musicians at one time. This can certainly be called the birth of modern music.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. origin (n): nguồn gốc                                     B. play (n): vở kịch

     C. producing (v): sản xuất                                  D. performing (v): biểu diễn

Nobody knows for certain what the (21) origin of music was.

Tạm dịch: Không ai biết chắc chắn âm nhạc có nguồn gốc từ đâu.

Chọn A


Câu 22:

It does not (22) _________ much effort to product a rhythm on it.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): tạo ra call (v): gọi

take (v): cầm, lấy do (v): làm

=> take effort: cần nỗ lực

It does not (22) take much effort to product a rhythm on it.

Tạm dịch: Tạo ra một nhịp điệu thì không tốn nhiều công sức.

Chọn C


Câu 23:

Early civilizations has already discovered the three basic (23) _________ of producing music: blowing into a tube, striking an object, and scraping a string.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. forms (n): hình thức                                      B. manners (n): cách cư xử

     C. systems (n): hệ thống                                     D. ways (n): cách

Early civilizations has already discovered the three basic (23) ways of producing music: blowing into a tube, striking an object, and scraping a string.

Tạm dịch: Các nền văn minh sơ khai đã phát hiện ra ba cách cơ bản để tạo ra âm nhạc: thổi vào một cái ống, đánh vào một vật thể và gảy một cái dây.

Chọn D


Câu 24:

We know that western music comes from the (24) _________ Greeks
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. ancient (adj): cổ đại                                       B. old (adj): già

     C. aged (adj): già                                                D. antique (adj): cổ, lỗi mốt

We know that western music comes from the (24) ancient Greeks.

Tạm dịch: Chúng ta biết rằng âm nhạc phương Tây đến từ Hy Lạp cổ đại.

Chọn A


Câu 25:

The musical scales we use now are (25) _________ on certain sequences of notes which the Greeks used to create a particular mood.
Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

be base on: dựa trên, dựa vào

The musical scales we use now are (25) based on certain sequences of notes which the Greeks used to create a particular mood.

Tạm dịch: Các thang âm nhạc chúng ta sử dụng bây giờ dựa trên các chuỗi ghi chú nhất định mà người Hy Lạp đã sử dụng để tạo ra một tâm trạng cụ thể.

Chọn B

Câu 26:

This (26) _________ about the writing of music to be played by several musicians at one time. This can certainly be called the birth of modern music.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. reproduced (v): tái sản xuất                           B. affected (v): ảnh hưởng

     C. sold (v): bán                                                   D. brought about: gây ra, làm nên

This (26) brought about the writing of music to be played by several musicians at one time.

Tạm dịch: Điều này dẫn đến việc viết nhạc được chơi bởi một số nhạc sĩ cùng một lúc.

Chọn D


Câu 27:

Read the text and questions below. Mark the correct letter A, B, C or D for each question.

In Britian, greeting cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, corner shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in.

The most common cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special “charity card shops” are often set up in temporary premises in the weeks before

Christmas. A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon-style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is “Happy Birthday”, “Many Happy Returns” or “Best Wishes for a Happy Birthday”.

Some people also send special cards for Easter and New Year. Easter cards either portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc, or have a religious theme.

Cards are produced for every “milestonein a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are “good luck” or “congratulations” cards. Others, for example “get well” cards for people who are ill, express sympathy.

(Extracted from The Oxford Advanced Learner’s Encyclopedic Dictionary)

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

     A. Thiệp chúc mừng                                           B. Thiệp sinh nhật

     C. Thiệp Giáng sinh                                           D. Thiệp phục sinh

Đoạn văn chủ yếu nói về thiệp chúc mừng bao gồm các loại như thiệp Giáng Sinh, thiệp sinh nhật và thiệp phục sinh.

Chọn A


Câu 28:

The word “somein paragraph 2 refers to ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “some” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

     A. trẻ nhỏ                                                           B. lứa tuổi và thị hiếu

     C. cửa hàng thiệp                                               D. thiệp sinh nhật

Thông tin: A wide variety of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people celebrating a particular birthday, have the person’s age on the front.

Tạm dịch: Một số, đặc biệt là những cái thiệp sinh nhật dành cho trẻ nhỏ hoặc những người tổ chức sinh nhật cụ thể, có số tuổi ở phía trước.

Chọn D


Câu 29:

Which of the following is NOT the usual greeting on a birthday card?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG phải là lời chúc thông thường trên thiệp sinh nhật?

     A. Chúc những điều tốt nhất cho ngày sinh nhật   B. Chúc may mắn

     C. Chúc mừng sinh nhật                                     D. Chúc sức khỏe

Thông tin: The usual greeting on a birthday card is “Happy Birthday”, “Many Happy Returns” or “Best Wishes for a Happy Birthday”.

Tạm dịch: Lời chúc thông thường trên thiệp sinh nhật là “Happy Birthday”, “Many Happy Returns” hoặc là “Best Wishes for a Happy Birthday”.

Chọn B


Câu 30:

The word “milestonein paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “milestone” (cột mốc) trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.

     A. một quan điểm tích cực                                 B. một món quà đặc biệt

     C. một sự kiện                                                    D. một cách tiện lợi

Thông tin: Cards are produced for every “milestone” in a person’s life. There are special cards for an engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc.

Tạm dịch: Thiệp được sản xuất cho mỗi “cột mốc” trong cuộc đời của một người. Có những tấm thiệp đặc biệt cho một lễ đính hôn, một cuộc hôn nhân, một ngôi nhà mới, một ca sinh nở, sự thành công trong một kỳ thi, nghỉ hưu, một người thân trong gia đình qua đời, v.v

Chọn C


Câu 31:

It can be inferred from the passage that ______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra đoạn văn mà là __________ .

     A. thiệp chúc mừng được sử dụng trong nhiều dịp khác nhau

     B. có ít lựa chọn về thiệp sinh nhật

     C. thiệp chúc mừng không phổ biến ở Anh

     D. thiệp chúc mừng chỉ dành cho trẻ em

Chọn A


Câu 32:

Crimes using weapons are happening increasingly frequently.

=> There are ...........................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: There are an ( increasing ) number of + N (số nhiều): Ngày càng nhiều …

Tạm dịch: Gần đây số lượng tội phạm đã ngày càng tăng.

= Số lượng tội phạm sử dụng vũ khí đang tăng gần đây.

Đáp án: There are an increasing number of crimes using weapons recently.


Câu 33:

Only when the storm subsided was it clear just how much damage had been done. (until)

=> ..........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc của “until”

Giải thích: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V: Mãi cho đến….. thì…

Tạm dịch: Chúng ta chỉ biết rõ tổng thiệt hại sau khi cơn bão lắng xuống.

= Mãi cho đến khi cơn bão lắng xuống chúng ta mới biết rõ tổng thiệt hại.

Đáp án: It was not until the storm subsided that the extent of the damage was clear.


Câu 34:

Many people believe that all cats have tails, but they’re wrong. (belief)

=> Contrary ............................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Contrary to popular belief, …: Trái với những điều mà mọi người biết, …

Tạm dịch: Rất nhiều người tin rằng mọi con mèo đều có đuôi, nhưng không phải vậy.

= Ngược lại với niềm tin của mọi người, không phải tất cả mèo đều có đuôi.

Đáp án: Contrary to popular belief, not all cats have tails.


Câu 35:

I had to go pass your house so I decided to drop in. (passing)

=> ...........................................................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Công thức: When S1 + was / were + V_ing, S2 + Ved/ V2

Tạm dịch: Tôi đã phải đi qua nhà bạn nên tôi quyết định ghé vào chơi.

= Khi đang di qua nhà bạn, tôi quyết định ghé vào chơi.

Đáp án: When I was passing your house, I decided to drop in.


Câu 36:

Listen to a small talk about Carbon Footprint and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.

We have to do something about pollution. Even though there are warnings about (36)................., companies don’t do anything to reduce pollution. Our sky, air, rivers, beaches and countryside are becoming rubbish dumps. The air is so polluted it is giving children (37).................problems. Polluted rivers have no fish left in them and beaches are too dangerous to walk on because of the (38).................everywhere. It seems a lot of people don’t care. I think there should be (39).................for polluters. I don’t mind paying more for things if they can be made with less pollution. The problem is that companies are more interested in (40).................than pollution. We have only just started looking at our carbon footprint.

Xem đáp án

Question 36.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau giới từ “about” cần danh từ.

global warming: sự nóng lên toàn cầu

Even though there are warnings about (36) global warming, companies don’t do anything to reduce pollution.

Thông tin: Even though there are warnings about global warming, companies don’t do anything to reduce pollution.

Tạm dịch: Mặc dù có những cảnh báo về sự nóng lên toàn cầu, các công ty không làm gì để giảm ô nhiễm.

Đáp án: global warming

Question 37.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Trước danh từ “problems” cần danh từ hoặc tính từ để tạo thành cụm danh từ.

breathing: việc hô hấp

The air is so polluted it is giving children (37) breathing problems.

Thông tin: The air is so polluted it is giving children breathing problems.

Tạm dịch: Không khí bị ô nhiễm đến mức khiến trẻ gặp những vấn đề về hô hấp.

Đáp án: breathing

Question 38.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau mạo từ “the” cần danh từ.

garbage (n): rác

Polluted rivers have no fish left in them and beaches are too dangerous to walk on because of the (38) garbage everywhere.

Thông tin: Polluted rivers have no fish left in them and beaches are too dangerous to walk on because of the garbage everywhere.

Tạm dịch: Những con sông bị ô nhiễm không còn cá trong đó và những bãi biển quá nguy hiểm để đi bộ vì rác ở khắp mọi nơi.

Đáp án: garbage

Question 39.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau động từ “be” cần tính từ hoặc cụm danh từ.

big fines: tiền phạt nặng

I think there should be (39) big fines for polluters.

Thông tin: I think there should be big fines for polluters.

Tạm dịch: Tôi nghĩ nên người gây ô nhiễm nên bị phạt nặng.

Đáp án: big fines

Question 40.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau giới từ “in” cần danh từ.

profits (n): lợi nhuận

The problem is that companies are more interested in (40) profits than pollution.

Thông tin: The problem is that companies are more interested in profits than pollution.

Tạm dịch: Vấn đề là các công ty quan tâm đến lợi nhuận nhiều hơn là ô nhiễm.

Đáp án: profits


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương