Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 5
-
2665 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of three.
Kiến thức: Cách phát âm “-s”
Giải thích:
sees /siːz/ sports /spɔːts/
pools /puːlz/ trains /treɪnz/
Quy tắc phát âm “-s/es”:
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Phần gạch chân của đáp án B được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn B
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of three.
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
adressed /əˈdrest/ supported /səˈpɔːtɪd/
suggested /səˈdʒestɪd/ demanded /dɪˈmɑːndɪd/
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn A
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of three.
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
laughed /lɑːft/ washed /wɒʃt/
helped /helpt/ weighed /weɪd/
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn D
Câu 4:
He has the _________ face and skin of an old farmer.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. overload (adj): quá tải B. fast-growing (adj): tăng trưởng nhanh
C. weather-beaten (adj): sạm nắng D. thought-provoking (adj): kích thích tư duy
Tạm dịch: Ông ấy có một gương mặt và làn da sạm nắng của một người làm ruộng có tuổi.
Chọn C
Câu 5:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. year-round (adj): làm quanh năm B. well-paid (adj): được trả lương cao
C. worldwide (adj): toàn cầu D. supporting (adj): hỗ trợ
Tạm dịch: Người trẻ tuổi khó có thể tìm được công việc được trả lương cao ở các vùng nông thôn.
Chọn B
Câu 6:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. talented (adj): tài năng B. respectful (adj): tôn trọng
C. up-to-date (adj): tân thời D. generous (adj): hào phóng
Tạm dịch: Bethoveen được biết đến là một trong những nhạc sĩ tài năng nhất thế giới.
Chọn A
Câu 7:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Trước những địa danh của đất nước hay thành phố (London), ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Cô ấy đã đi du lịch đến London ba lần trong năm nay.
Chọn C
Câu 8:
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + was / were + V_ing + when + S2 + Ved/V2
Tạm dịch: Họ đang dùng bữa tối khi chúng tôi đến đó tối qua.
Chọn C
Câu 9:
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + was / were + V_ing + when + S2 + Ved/V2
Tạm dịch: Cô ấy đang làm việc chăm chỉ khi tôi quay lại vào sáng hôm qua.
Chọn B
Câu 10:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ bất định “a/an” + danh từ số ít; danh từ chỉ nghề nghiệp (worker).
- Mạo từ xác định “the” đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.
- Không dùng mạo từ với tên của một thành phố.
Tạm dịch: Anh trai tôi là một công nhân. Anh ấy làm việc tại một nhà máy ở Hải Phòng.
Chọn A
Câu 11:
My parents insisted that my sister ________to our home village after graduation.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: S1 + insist that + S2 + V (nguyên thể): nài nỉ ai làm gì
Tạm dịch: Bố tôi khăng khăng bảo chị quay lại làng sau khi tốt nghiệp.
Chọn A
Câu 12:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + was / were + V-ing + when + S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Họ đang xem truyền hình khi tôi về nhà.
Chọn A
Câu 13:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. urban (adj): đô thị B. urbanized (v): đô thị hóa
C. urbanisation (n): sự đô thị hóa D. urbanizing (v): đô thị hóa
Sau giới từ “of” + N/ V-ing
Tạm dịch: Có rất nhiều nguyên nhân của việc đô thị hóa ở những nước kém phát triển về kinh tế.
Chọn C
Câu 14:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2
Dấu hiệu: last Sunday
Tạm dịch: Tôi đã xem phim này chủ nhật tuần trước và tôi rất thích nó.
Chọn A
Câu 15:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. work (n): công việc B. job (n): việc làm
C. employed (v): thuê, mướn D. labour (n): nhân công
Tạm dịch: Việc đô thị hóa đã cung cấp nhiều cơ hội việc làm, thu nhập cao hơn và sự tiếp cận với các cơ sở y tế và giáo dục.
Chọn B
Câu 16:
When I came in, my father was talked to someone so I went out quietly.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: When + S1 + Ved/V2, S2 + was/ were + V-ing.
Sửa: talked => talking
Tạm dịch: Khi tôi đi vào thì bố đang nói chuyện với ai đó nên tôi đã lặng lẽ đi ra.
Chọn B
Câu 17:
Our class monitor Manh Tung insisted that everyone joins the tour of Sa Pa.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
Cấu trúc: S1 + insist that + S2 + V(nguyên thể): nài nỉ, bắt ép
Sửa: joins => join
Tạm dịch: Lớp trưởng Mạnh Tùng đã nài nỉ cả lớp cùng đi Sa Pa.
Chọn C
Câu 18:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cụm từ “watch television”: xem tivi
Sửa: the => Ø
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy bắt anh ấy phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi xem tivi.
Chọn D
Câu 19:
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: While + S1 + was/ were + V-ing, S2 + Ved/ V2
Sửa: did => was
Tạm dịch: Khi Mary đang rửa bát thì cô ấy làm vỡ cốc.
Chọn B
Câu 20:
Question 20. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ bất định “a” đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.
- Mạo từ bất định “an” đứng trước một nguyên âm.
honest /ˈɒnɪst/ bắt đầu bằng nguyên âm => dùng “an”
Sửa: a => an
Tạm dịch: Mọi người đã tôn trọng ông ấy vì ông là một người thật thà.
Chọn C
Câu 21:
Read the passage then choose the best answer A, B, C or D.
Jack London (1876 – 1916) is an American writer whose work combined powerful realism and humanitarian sentiment. He was (21)________ in San Francisco. After finishing grammar school, Jack London worked at various jobs and in 1897 and 1898 he participated (22)________the Alaska Gold Rush. Upon his return to the San Francisco area, he began to (23)________about his experiences. A collection of his short stories, The Son of the Golf, was (24) ________in 1900. Jack’s colourful life, during which he wrote more than 50 books and which included enormous popular successes as an author, ended in his suicide at the (25)________of 40.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. grown (v): lớn lên, phát triển B. to be born (v): được sinh ra
C. developed (v): phát triển D. lived (v): sống
He was (21) born in San Francisco.
Tạm dịch: Ông sinh ra ở San Francisco.
Chọn B
Câu 22:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
participate in sth: tham gia vào cái gì
After finishing grammar school, Jack London worked at various jobs and in 1897 and 1898 he participated (22) in the Alaska Gold Rush.
Tạm dịch: Sau khi học xong ngữ pháp, Jack London đã làm nhiều công việc khác nhau và vào năm 1897 và 1898, ông đã tham gia vào Alaska Gold Rush.
Chọn A
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. speak (v): nói B. read (v): đọc
C. talk (v): trò chuyện D. write (v): viết
Upon his return to the San Francisco area, he began to (23) write about his experiences.
Tạm dịch: Khi trở về khu vực San Francisco, ông bắt đầu viết về những trải nghiệm của mình.
Chọn D
Câu 24:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. printed (v): in ấn B. ordered (v): đặt trước, ra lệnh
C. sold (v): bán D. published (v): xuất bản
A collection of his short stories, The Son of the Golf, was (24) published in 1900.
Tạm dịch: Một tập truyện ngắn của ông, “Con trai của Golf”, được xuất bản năm 1900.
Chọn D
Câu 25:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
At the age of ... : ở tuổi bao nhiêu
Jack’s colourful life, during which he wrote more than 50 books and which included enormous popular successes as an author, ended in his suicide at the (25) age of 40.
Tạm dịch: Cuộc đời đầy màu sắc của Jack, trong đó ông đã viết hơn 50 cuốn sách và bao gồm những thành công nổi tiếng to lớn với tư cách là một tác giả, đã kết thúc khi ông tự tử ở tuổi 40.
Chọn B
Câu 26:
Read the passage then choose the best answer A, B, C or D to fill in the gaps.
When Michelle Yeoh was a girl, she dreamed of being a dancer. Later on, she became a beauty queen. But she isn’t famous for these things. She is famous for her amazing work in movies as an actress ans stunt performer. Yeoh was born in Malaysia. As a young girl, she enjoyed sports, especially swimming. She liked music and art, too, but she loved dance the most. As a teenager, she went to England to study dance. While studying dance, she injured her back. That’s when she started studying acting instead.
After Yeoh went back home, she participated in a beauty contest. She won and became Miss Malaysia. Soon after that, she went to Hongkong to become an actress. While she worked in the movies, she watched the stunt actors. She decided that she wanted to do stunts, too. She spent hours every day at the gym. She learnt how to punch and kick. She started doing her own stunts in the movies.
Michelle Yeoh starred in her first movies in 1979. In her movies, she does most of her own stunts. In one movie, she rode a motorcycle along the roof of a moving train. In another, she jumped off a bridge and onto a moving truck. She became famous around the world when she starred in Tomorrow Never Dies with Pierce Brosnan. In 2000, she starred in Crouching Tiger, Hidden Dragon. Michelle Yeoh is one of the most famous stunt actors in the world. Her amazing stunts fascinate people every where.
What is this passage mainly about?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn này chủ yếu nói về điều gì?
A. Phim Hồng Kông B. Một cuộc thi sắc đẹp
C. Một nữ diễn viên điện ảnh D. Pierce Brosnan
Đoạn văn nói về Michelle Yeoh, một nữ diễn viên điện ảnh.
Chọn C
Câu 27:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Yeoh đã làm gì vào năm 1979?
A. Cô ấy đã thắng một cuộc thi sắc đẹp. B. Cô ấy đã diễn trong một bộ phim.
C. Cô ấy nhảy xuống một cây cầu. D. Cô ấy bị đau lưng.
Thông tin: Michelle Yeoh starred in her first movies in 1979.
Tạm dịch: Michelle Yeoh đóng vai chính trong những bộ phim đầu tiên của cô vào năm 1979.
Chọn B
Câu 28:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao Michelle Yeoh ngừng học khiêu vũ?
A. Cô ấy không thể nhảy múa khi lưng bị thương.
B. Học khiêu vũ quá đắt.
C. Ước mơ thực sự của cô là trở thành một nữ diễn viên.
D. Cha mẹ cô ấy muốn cô ấy trở thành một nữ diễn viên.
Thông tin: While studying dance, she injured her back. That’s when she started studying acting instead.
Tạm dịch: Trong khi học nhảy, cô bị thương ở lưng. Đó là khi cô bắt đầu học diễn xuất thay vì khiêu vũ.
Chọn A
Câu 29:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về Yeoh?
A. Cô ấy học khiêu vũ ở Anh.
B. Bơi lội là môn thể thao cô thích nhất khi còn trẻ.
C. Cô được các diễn viên đóng thế dạy.
D. Cô ấy rất nổi tiếng là một diễn viên đóng thế.
Thông tin: She spent hours every day at the gym. She learnt how to punch and kick.
Tạm dịch: Cô dành hàng giờ mỗi ngày tại phòng tập thể dục. Cô học cách đấm và đá.
Chọn C
Câu 30:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể được suy luận về Yeoh từ những câu nói sau đây “Trong khi cô ấy tham gia trong các bộ phim, cô ấy đã xem các diễn viên đóng thế. Cô ấy quyết định rằng cô ấy cũng muốn thực hiện các pha nguy hiểm.”
A. Lúc đầu cô ấy không thích đóng thế.
B. Các diễn viên đóng thế đã truyền cảm hứng cho cô ấy để trở thành một diễn viên đóng thế.
C. Cô ấy đã trở thành một người đóng thế trước khi cô ấy là một nữ diễn viên.
D. Phải mất một thời gian dài để trở thành một diễn viên đóng thế.
Chọn B
Câu 31:
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: When + S1 + Ved/ V2, S2 + was/ were + V-ing.
Tạm dịch: Hôm qua khi tôi gặp cô ấy thì cô ấy đang nói chuyện với một người lạ.
Chọn B
Câu 32:
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: It is recommended that + S + V (nguyên thể): ai được đề nghị làm gì
Tạm dịch: Mọi người được đề nghị phải nộp bài kiểm tra vào ngày mai.
Chọn A
Câu 33:
Kiến thức: Mạo từ, thì quá khứ đơn
Giải thích:
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2.
- Mạo từ xác định “the” đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.
Tạm dịch: Tôi thích quyển sách bạn đưa hôm qua.
Chọn D
Câu 34:
Kiến thức: Mạo từ, từ vựng
Giải thích:
- Cụm từ “be born in”: được sinh ra tại
- Trước danh từ chỉ tên của thành phố hay quốc gia không cần dùng mạo từ.
Tạm dịch: Tôi sinh ra ở Tuyên Quang nhưng tôi sinh sống tại Hà Nội.
Chọn C
Câu 35:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S1 + was / were + V-ing + when + S2 + Ved/V2.
Tạm dịch: Tôi đang ăn tối lúc bạn gọi tối qua.
Chọn A
Câu 36:
Listen to the Economics Report and choose the best answer to each question. You can listen to the recording TWICE.
How many people are expected to be living in cities by 2050?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu người dự kiến sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050?
A. 6 tỷ B. 6,5 tỷ C. 6,5 triệu
Thông tin: More than 6.5 billion people are expected to be living in cities by 2050.
Tạm dịch: Hơn 6,5 tỷ người dự kiến sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
Chọn B
Câu 37:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Liên Hợp Quốc nói gì về ảnh hưởng đối với các nguồn lực hạn chế ở nhiều quốc gia?
A. Nó sẽ giữ nguyên. B. Nó sẽ ở mức tối thiểu. C. Nó sẽ rất lớn.
Thông tin: The United Nations says the effect on limited resources in many countries will be huge.
Tạm dịch: Liên Hợp Quốc cho biết ảnh hưởng đối với các nguồn tài nguyên hạn chế ở nhiều quốc gia sẽ rất lớn.
Chọn C
Câu 38:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Theo Liên Hợp Quốc, khoảng 80% dân số đô thị đang phát triển sẽ được tìm thấy ở đâu?
A. Ở Châu Á và Châu Phi. B. Ở châu Á và châu Mỹ. C. Ở châu Á và châu Úc.
Thông tin: The United Nations says about 80 percent of this growing urban population will be found in Africa and Asia.
Tạm dịch: Liên Hợp Quốc cho biết khoảng 80% dân số đô thị đang phát triển này sẽ được tìm thấy ở Châu Phi và Châu Á.
Chọn A
Câu 39:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Theo báo cáo, tỷ lệ người vẫn bị suy dinh dưỡng kinh niên là bao nhiêu?
A. Cứ 18 người thì có 1 người bị.
B. Cứ 8 người thì có 1 người bị.
C. Cứ 80 người thì có 1 người bị.
Thông tin: One in eight people are still chronically undernourished.
Tạm dịch: Cứ tám người thì lại có 1 người vẫn bị suy dinh dưỡng kinh niên.
Chọn B
Câu 40:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Theo Shamshad Akhtar, những gì sẽ cần thiết để nuôi sống thêm 2,3 tỷ người trên hành tinh?
A. Tăng 70% trong sản xuất thực phẩm.
B. Tăng 17% trong sản xuất thực phẩm.
C. Tăng 7% trong sản xuất thực phẩm.
Thông tin: The assistant secretary-general for economic development, Shamshad Akhtar, says world food production will have to increase by 70 percent. That increase will be needed to feed the additional 2.3 billion people expected on the planet by the middle of the century.
Tạm dịch: Trợ lý tổng thư ký phát triển kinh tế, Shamshad Akhtar, cho biết sản xuất lương thực thế giới sẽ phải tăng 70%. Sự gia tăng đó sẽ là cần thiết để nuôi sống thêm 2,3 tỷ người dự kiến trên hành tinh vào giữa thế kỷ.
Chọn A