Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 4

  • 1897 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Listen to a short conversation between a teacher and a student about role models and decide whether the statements are True (T) or False (F). You can listen to the recording TWICE.

Question 1. The teacher wants her students to give presentations on role models next week.

Question 2. The students need to write a paper of two pages long.

Question 3. All role models are prominent people.

Question 4. Parents or siblings can also be role models.

Question 5. The teacher's role model when she was young was her sister.

Xem đáp án

Question 1. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Giáo viên muốn học sinh của mình thuyết trình về hình mẫu lý tưởng vào tuần tới.

Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.

Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.

Chọn T

Question 2. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Học sinh cần viết một bài dài hai trang.

Thông tin: Mrs. Brown: All of next week, we are going to be giving presentations on role models. I need you to write a 3-page paper about someone who is a role model in your life, and present it in class.

Tạm dịch: Cô Brown: Trong suốt tuần tới, chúng ta sẽ thuyết trình về hình mẫu lý tưởng. Cô cần các em viết một bài viết dài 3 trang về một người là hình mẫu trong cuộc sống của các em và trình bày nó trong lớp.

Chọn F

Question 3. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Tất cả những hình mẫu lý tưởng là những người nổi tiếng.

Thông tin:

Peter: Does it have to be someone famous? I was thinking of writing about my dad.

Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch:

Peter: Có phải là một người nổi tiếng không ạ? Em đã nghĩ đến việc viết về bố em.

Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn F

Question 4. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Bố mẹ hoặc anh chị em cũng có thể là tấm gương.

Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch: Cô Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn T

Question 5. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Hình mẫu lý tưởng cô giáo khi cô còn trẻ là chị cái của cô.

Thông tin: Mrs. Brown: Of course not! A parent or older sibling would be a great choice. My role model when I was your age was my mother.

Tạm dịch: Cô giáo Brown: Tất nhiên là không! Bố mẹ hoặc anh chị sẽ là một lựa chọn tuyệt vời. Hình mẫu của cô khi cô bằng tuổi các em chính là mẹ của cô.

Chọn F


Câu 2:

Listen to the talk about the festivals and choose the best answer to each question.

Festival 1

Question 1. What is the name of the festival?

Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Tên của lễ hội là gì?

     A. Trung thu                      B. Carnival               C. Halloween                    D. Giáng sinh

Thông tin: Firstly, let’s visit three old festivals in Brasil to join one of the most colorful festivals, carnival C-A-R-N-I-V-A-L.

Tạm dịch: Đầu tiên, hãy cùng chúng tôi đến thăm ba … ở Brasil để tham gia một trong những lễ hội đầy màu sắc nhất, lễ hội C-A-R-N-I-V-A-L

Chọn B


Câu 3:

What do people do in the festival?
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Mọi người làm gì trong lễ hội?

     A. Mặc trang phục sặc sỡ                                   B. Vẽ trên cơ thể họ

     C. Mặc áo phông                                                D. Làm đèn lồng nhiều màu sắc

Thông tin: In the festival, people wear different colorful costumes and masks

Tạm dịch: Trong lễ hội, mọi người mặc trang phục và mặt nạ với nhiều màu sắc khác nhau

Chọn A


Câu 4:

Which country is famous for this festival?
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Đất nước nào nổi tiếng với lễ hội này?

     A. Brazil                            B. Pháp                     C. Tây Ban Nha                D. Nhật Bản

Thông tin: This is the biggest one in Brasil.

Tạm dịch: Đây là một trong những lớn nhất ở Brasil.

Chọn A


Câu 5:

Where is the festival?
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Lễ hội ở đâu?

     A. Ở Brazil                        B. Ở Pháp                 C. Ở Thái Lan                   D. Ở Tây Ban Nha

Thông tin: Goodbye Brasil, we will move to Spain where their festival name is “made-team” or “tomato battle”.

Tạm dịch: Tạm biệt Brasil, chúng ta sẽ đến với Tây Ban Nha nơi tên lễ hội của họ là “chung sức” hoặc “trận chiến cà chua”.

Chọn D


Câu 6:

What do people throw in the festival?
Xem đáp án

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Mọi người ném gì trong lễ hội?

     A. Khoai tây                      B. Rau                      C. Cà chua                         D. Trái cây

Thông tin: And we can see from the name, in the festival, people throw tomatoes at others.

Tạm dịch: Và chúng ta có thể thấy từ cái tên, trong lễ hội, người ta ném cà chua vào nhau.

Chọn C


Câu 7:

Listen to the conversation between a travel agent and a tourist and fill in the blanks.

Tour booking

Name of tourist:

(6) ……………..………………

Mobile:

(7) ………………………………..

Address:

(8) …………….., Pasteur street, District 3, Ho Chi Minh City

Gather at:

(9) ………………………………..

Leave at:

(10) ………………………………..

Xem đáp án

Question 6. Dianaconner

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Name of tourist: Tên của hành khách.

Thông tin:

Speaker 1: Ok. Could you please tell me your full name?

Speaker 2: Dianaconner (D-I-A-N-A-C-O-N-N-E-R)

Tạm dịch:

Người nói 1: Ok. Bạn có thể vui lòng cho tôi biết tên đầy đủ của bạn được không?

Người nói 2: Dianaconner (D-I-A-N-A-C-O-N-N-E-R)

Đáp án: Dianaconner

Question 7. 093465896

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Mobile: điện thoại => cần điền số

Thông tin:

Speaker 1: Your phone number and address please.

Speaker 2: 093465896. I’m living at 18B, Pasteur street, district 3, Ho Chi Minh city.

Tạm dịch:

Người nói 1: Xin vui lòng đọc số điện thoại và địa chỉ của bạn.

Người nói 2: 093465896. Tôi đang sống tại 18B, đường Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.

Đáp án: 093465896

Question 8. 18B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Address (…đường Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh): địa chỉ => cần số nhà

Thông tin:

Speaker 1: Your phone number and address please.

Speaker 2: 093465896. I’m living at 18B, Pasteur street, district 3, Ho Chi Minh city.

Tạm dịch:

Người nói 1: Xin vui lòng đọc số điện thoại và địa chỉ của bạn.

Người nói 2: 093465896. Tôi đang sống tại 18B, đường Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.

Đáp án: 18B

Question 9. travel agent’s company

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: gather at: tập trung tại/ lúc => cần địa điểm hoặc giờ

Thông tin:

Speaker 1: We get all the information, we will gather at our company at 5.30 a.m and „d leave at 6 a.m so don’t be late. Thank you.

Tạm dịch:

Người nói 1: Chúng tôi đã nắm rõ thông tin, chúng ta sẽ tập trung tại công ty của chúng tôi vào lúc 5h30 sáng và sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng vì vậy đừng đến muộn. Cảm ơn.

Đáp án: travel agent’s company

Question 10. 6 a.m

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: leave at: rời đi lúc => cần giờ

Thông tin:

Speaker 1: We get all the information, we will gather at our company at 5.30 a.m and „d leave at 6 a.m so don’t be late. Thank you.

Tạm dịch:

Người nói 1: Chúng tôi đã nắm rõ thông tin, chúng ta sẽ tập trung tại công ty của chúng tôi vào lúc 5h30 sáng và sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng vì vậy đừng đến muộn. Cảm ơn.

Đáp án: 6 a.m


Câu 8:

It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before attempting (C) to pass (D) the exam.

Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích:

Cấu trúc: S1 + be + suggested (+that) + S1 + (should) Vo

Sửa: studies => study

Tạm dịch: Có ý kiến cho rằng Pedro nên nghiên cứu tài liệu kĩ càng hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi.

Chọn A


Câu 9:

Children (A) nowadays seem to be (B) more intelligenter (C) than their parents when they were at (D) the same age.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

Công thức so sánh hơn: S + be + short adj – ER / MORE + long adj + than + S2

Sửa: more intelligenter => more intelligent

Tạm dịch: Trẻ em ngày nay dường như thông minh hơn so với cha mẹ của chúng ở cùng độ tuổi.

Chọn C


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 13. One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

critical (adj): chỉ trích

     A. intolerant (adj): không khoan dung, cố chấp               B. supportive (adj): giúp đỡ, cảm thông

     C. tired (adj): mệt mỏi                                                      D. unaware (adj): không nhận thức được

=> critical >< supportive

Tạm dịch: Một trong những lý do khiến các gia đình tan vỡ là cha mẹ luôn chỉ trích lẫn nhau.

Chọn B


Câu 11:

Using Facebook, you can post update sayings about your life everyday.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

post (v): đăng tải

     A. locate (v): định vị                                          B. displace (v): thay thế, dời bỏ

     C. establish (v): thành lập                                  D. put up: dựng lên

=> post >< displace

Tạm dịch: Sử dụng Facebook, bạn có thể đăng những câu nói cập nhật về cuộc sống hàng ngày của bạn.

Chọn B


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 15. Adverts on Facebook seem to be more efficient than billboards or TV ads because of its enormous number of users.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

efficient (adj): hiệu quả

     A. disorganized (V-ed): tổ chức kém                 B. successful (adj): thành công

     C. connected (adj): kết nối                                 D. updated (V-ed): cập nhật

=> efficient = successful

Tạm dịch: Quảng cáo trên Facebook dường như hiệu quả hơn bảng quảng cáo hoặc quảng cáo trên TV nhờ lượng người dùng khổng lồ.

Chọn B


Câu 13:

After many year of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

endeavoring (V-ing): cố gắng

     A. requesting (V-ing): yêu cầu                           B. trying (V-ing): cố gắng

     C. offering (V-ing): cung cấp                             D. deciding (V-ing): quyết định

=> endeavoring = trying

Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập ban nhạc của riêng mình không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng toàn thế giới vào năm 1939 với tư cách là trưởng nhóm ban nhạc lớn.

Chọn B


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

     A. influenced /ˈɪnfluənst/                                   B. terrified /ˈterɪfaɪd/

     C. averaged /ˈævərɪdʒd/                                     D. accompanied /əˈkʌmpənid/

Quy tắc:

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /id/ khi động từ có âm tận cùng là âm /t/ hoặc /d/

- /t/ khi động từ có âm tận cùng là âm /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/

- /d/ khi động từ có âm tận cùng là các âm còn lại

Đáp án A phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.

Chọn A


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: “Phát âm a”

Giải thích:

     A. accurate /ˈækjərət/                                         B. account /əˈkaʊnt/

     C. accept /əkˈsept/                                              D. accuse /əˈkjuːz/

Đáp án A phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/.

Chọn A


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

     A. attitude /ˈætɪtjuːd/                                          B. dominant /ˈdɒmɪnənt/

     C. entertain /ˌentəˈteɪn/                                      D. Internet /ˈɪntənet/

Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ ba còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

Chọn C


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

     A. identifier /aɪˈdentɪfaɪə(r)/                              B. multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/

     C. agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/                          D. international /ˌɪntəˈnæʃnəl/

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.

Chọn A


Câu 18:

I can’t stand ………………..people who are not tolerant of new ideas.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: narrow-minded (adj): có đầu óc hẹp hòi, thiển cận

Tạm dịch: Tôi không thể chịu được những người thiển cận, những người chẳng bao giờ chấp nhận những ý tưởng mới.

Chọn B


Câu 19:

Patient: “Can I make an appointment to see the doctor, please?” – Receptionist: “………………..”
Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Bệnh nhân: “Tôi có thể hẹn gặp bác sĩ được không, làm ơn?”

Lễ tân: “…………..”

     A. Không phải lúc này. Anh ấy không thể bị làm phiền.

     B. OK, bạn sẽ cần kiểm tra lịch trình của tôi.

     C. OK, hãy để tôi kiểm tra lịch trình.

     D. Ngồi đi và tôi sẽ ở đây với bạn trong một tiếng nữa.

Các đáp án A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn C


Câu 20:

I ……………….. there once a long time ago and ………………..back since.
Xem đáp án

Kiến thức: Quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành

Giải thích:

“ago” => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2

“since” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ P2

Tạm dịch: Tôi đã đến đấy rất lâu về trước và chưa tới thêm lần nào nữa.

Chọn D


Câu 21:

You can ……………….. new words in the dictionary.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

     A. look up: tra cứu                                             B. get up: thức dậy

     C. turn up: có mặt                                               D. take up: bắt đầu (1 thói quen)

Tạm dịch: Bạn có thể tra từ mới trên từ điển.

Chọn A


Câu 22:

………………..you study for these exams ……………….. you will do.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích: Cấu trúc: The + tính từ so sánh hơn + S1 + V1, the + tính từ so sánh hơn + S2 + V2

Tạm dịch: Bạn ôn thi càng chăm thì bạn sẽ càng làm bài tốt hơn thôi.

Chọn A


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (26) ………………..includes common-law relationships." Most people are born into one of these groups and will live their lives as a family in such a group.

Although the definition of a family may not change, (27) ………………..relationship of people to each other within the family group changes as society changes. More and more wives are taking paying jobs, and, as a result, the roles of husband, wife and children are changing. Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (28) ………………..which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives. This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (29) ………………..chores. Children, too, especially adolescents, have to (30) ………………..with the numbers of their family in sharing household tasks.

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- “which” thay thế cho mệnh đề đứng trước dấu phẩy, đóng vai trò làm chủ ngữ

- “that” không đi liền với dấu phẩy

- what: cái mà; V/prep + what

- it (đại từ nhân xưng): nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

Statesmen define a family as "a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, (26) which includes common-law relationships."

Tạm dịch: Các nhà chính khách định nghĩa một gia đình là "một nhóm các cá nhân ở chung nhà và có quan hệ huyết thống, con nuôi hoặc vợ chồng bao gồm các mối quan hệ pháp luật."

Chọn A


Câu 24:

Although the definition of a family may not change, (27) ………………..relationship of people to each other within the family group changes as society changes.
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

- Mạo từ “a” đứng trước danh từ số ít, chưa xác định

- Mạo từ “the” đứng trước danh từ xác định

- any + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: bất cứ, bất kỳ

- some + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: một số/ một vài

=> the relationship: mối quan hệ của con người nói chung

Although the definition of a family may not change, (27) the relationship of people to each other within the family group changes as society changes.

Tạm dịch: Mặc dù định nghĩa về một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ của mọi người với nhau trong gia đình thay đổi khi xã hội thay đổi.

Chọn D


Câu 25:

Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (28) ………………..which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ đi với giới từ

Giải thích:

Do ở trên có “in today’s marriages”=> “in which” là thay thế cho cụm này

Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today's marriages (28) in which both spouses have paying jobs, women can expect to work for about 30 to 35 years of their lives.

Tạm dịch: Ngày nay, đàn ông muốn làm việc để đủ sống trong khoảng 40 năm, và trong các cuộc hôn nhân ngày nay, cả hai vợ chồng đều có việc làm, phụ nữ có thể làm việc trong khoảng 30 đến 35 năm của cuộc đời họ.

Chọn A


Câu 26:

This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (29) ………………..chores.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

household chores: việc nhà

This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily (29) household chores.

Tạm dịch: Điều này có nghĩa là đàn ông phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và các công việc nhà thường ngày.

Chọn D


Câu 27:

Children, too, especially adolescents, have to (30) ………………..with the numbers of their family in sharing household tasks.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

carry (v): mang vác cooperate with sb: làm việc cùng với ai đó

deal with st: giải quyết vấn đề gì combine with st: kết hợp với cái gì

Children, too, especially adolescents, have to (30) carry with the numbers of their family in sharing household tasks.

Tạm dịch: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải cùng gánh vác với gia đình các công việc nhà.

Chọn C


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B ,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.

This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had, Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne, which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.

When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today's standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.

Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.

The pronoun "they" in the second paragraph refers to.............................................

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đại từ "they" trong đoạn thứ hai đề cập đến ....................................... ......

     A. tốt nghiệp đại học                                          B. con trai

     C. Đại học Oxford và Cambridge                      D. cơ hội giáo dục

Thông tin: Included in the puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.

Tạm dịch: Bao gồm những người di cư đến thuộc địa Massachusetts trong thời kỳ này là hơn 100 sinh viên tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng của Anh Oxford và Cambridge, và những sinh viên tốt nghiệp tại New Word đã họ sẽ cho con trai mình những cơ hội giáo dục tốt như họ đã có,

Chọn A


Câu 29:

The "pounds" in the second paragraph are probably.............................................
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

"Pounds" (đồng bảng Anh) trong đoạn thứ hai có lẽ là ........................................ .....

     A. trường học                    B. sinh viên đại học           C. loại sách                   D. đơn vị tiền tệ

Thông tin: Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school

Tạm dịch: Vì sự hỗ trợ cao hơn cho học tập ở thuộc địa, Tòa án chung của Massachusetts đã chi 400 bảng Anh cho một trường đại học vào tháng 10 năm 1636 và đầu năm sau đó đã quyết định dành một thửa đất cho ngôi trường này.

Chọn D


Câu 30:

Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập về John Harvard?

     A. Anh ấy đến từ đâu                                         B. Anh ấy chết vì cái gì

     C. Nơi anh được chôn cất                                  D. Anh đã để lại cho Harvard bao nhiêu

Thông tin: When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college.

Tạm dịch: Khi một bộ trưởng trẻ tên là John Harvard, người đến từ thị trấn lân cận Charlestowne, chết vì bệnh lao năm 1638, ông đã chuyển một nửa số tài sản 1.700 bảng của mình cho trường đại học non trẻ.

Chọn C


Câu 31:

The main idea of this passage is that.............................................
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn này là .......................................... ...

     A. Harvard là một trong những trường đại học danh tiếng nhất thế giới.

     B. Đại học Harvard được phát triển dưới sự bảo trợ của Tòa án chung Massachusetts

     C. John Harvard là chìa khóa cho sự phát triển của một trường đại học lớn

     D. Quá trình khởi đầu của một trường đại học danh tiếng.

Thông tin: Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world's universities, came from very inauspicious and humble beginning.

Tạm dịch: Đại học Harvard, ngày nay được công nhận là một trong số những ngôi trường hàng đầu trên thế giới, có khởi đầu không thuận lợi và có phần khiêm tốn.

Chọn D


Câu 32:

It can be inferred from the passage that the Puritans who traveled to the Massachusetts colony were .............................................
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn là những người Thanh giáo đi đến thuộc địa Massachusetts là ...........................

     A. khá giàu                                                         B. được giáo dục khá tốt

     C. khá ủng hộ chính phủ Anh                            D. khá phi dân chủ

Thông tin: Included in the puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England's prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had.

Tạm dịch: Bao gồm những người di cư đến thuộc địa Massachusetts trong thời kỳ này là hơn 100 sinh viên tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng của Anh Oxford và Cambridge, và những sinh viên tốt nghiệp tại New Word đã họ sẽ cho con trai mình những cơ hội giáo dục tốt như họ đã có.

Chọn B


Câu 33:

Although he was very tired, he agreed to help me with my homework.

=> Tired …………………………………………………………………..

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: Cấu trúc: Although/Though + S1 + V1, S2 + V2 = Adj + as/ though + S1 + be, S2 + V2 (Mặc dù...nhưng...)

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà.

Đáp án: as he was, he agreed to help me with my homework

Câu 34:

The man works for my father's company. The man's daughter is fond of dancing. (relative clauses)

=> ...............................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Hai câu có sự lặp lại “The man – The man’s” => dùng đại từ quan hệ “whose” thay cho “The man’s” trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Người đàn ông làm việc cho công ty của bố tôi. Con gái của ông ấy thích khiêu vũ.

= Người đàn ông có con gái thích khiêu vũ làm việc cho công ty cha tôi.

Đáp án: The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.


Câu 35:

“I’m sorry, Angela, I’m afraid I’ve damaged your car,” said Martin.

=> Martin apologized................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: S + apologized ( + to O) for V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.

Tạm dịch: “Tôi xin lỗi, Angela, tôi e rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe của bạn,” Martin nói.

= Martin xin lỗi Angela vì đã làm hỏng chiếc xe của cô.

Đáp án: to Angela for having damaged her car


Câu 36:

People think that Maradona is the best football player in the 20th century.

=> Maradona..............................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải thích:

Câu chủ động: S1 + think (+ that) + S2 + V(s/es)

=> S2 + am/is/are + thought + to V

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Maradona là cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất thế kỷ 20.

= Maradona được cho là cầu thủ bóng đá giỏi nhất thế kỷ 20.

Đáp án: is thought to be the best football player in the 20th century


Câu 37:

Without your help, I couldn’t overcome the problem.

=> If ..........................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ (If + S + had P2) và dẫn đến kết quả trái ngược với hiện tại ( S + would V).

Cấu trúc: Without + N, S + would/ could have P2

=> If + it + hadn’t been + for N, S + would/ could V

Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể khắc phục được vấn đề.

Đáp án: it hadn’t been for your help, I couldn’t overcome the problem


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương