IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Giải SBT Vật lí 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Giải SBT Vật lí 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Chuyện động tịnh tiến của vật rắn. Chuyện động quay của vật rắn quanh trục cố định

  • 2204 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Một ô tô có khối lượng 1 600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh với lực hãm bằng 600 N. Hỏi độ lớn và hướng của vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe ?

Xem đáp án

Độ lớn gia tốc mà lực hãm phanh gây ra cho xe là

a = Fm=6001600=0,375 m/s2

Hướng của gia tốc trùng với hướng của lực, tức là ngược với hướng của chuyển động.

 

Câu 5:

Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt đi một đoạn đường s thì dừng lại.

a) Nếu xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng của xe thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu ?

b) Nếu tốc độ của xe chỉ bằng một nửa lúc đầu thì đoạn đường trượt bằng bao nhiêu ?

Cho rằng lực hãm không thay đổi.

Xem đáp án

Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

Ta có v2 - v02 = 2as với v = 0 ⇒ a = -v022S = -Fm

Do đó s = mv022F

a. Xe chở hàng có khối lượng bằng khối lượng của xe ⇒ khối lượng tổng cộng là 2m

s1 =2mv022F = 2s

b. Tốc độ của xe chỉ bằng nửa tốc độ lúc đầu v0/2

s2 = mv022F.4 = s/4


Câu 6:

Một vật có khối lượng 1,0 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 80 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,30. Lấy g = 9,8 m/s2.

a) Tính lực kéo.

b) Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều ?

Xem đáp án

Hình 21.1G vẽ các lực tác dụng lên vật.

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

a. a = 2st2=2.0,84=0,40 m/s2

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có: P + N + F + Fms = ma (1)

Chiếu (1) lên các trục tọa độ đã chọn ta được

Ox: F - μtN = ma

Oy: N – mg = 0

Suy ra F = m(a + μtg) = 1,0(0,40 + 0,30.9,8) = 3,34 N.

b. F = Fms = μtmg = 0,30.1,0.9,8 = 2,94 N.

 

Câu 7:

Một người kéo một cái hòm có khối lượng 32 kg trên nên nhà băng một sợi dây chếch 30o so với phương ngang. Lực kéo dây là 120 N. Hòm chuyển động thẳng với gia tốc 1,2 m/s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa hòm và nền nhà.

Xem đáp án

Hình 21.2G vẽ các lực tác dụng lên vật.

Phương trình chuyển động của vật theo các phương Ox, Oy có dạng :

Ox : Fcos30o - Fms = ma (1)

Oy : N + Fsin30o - mg = 0 (2)

Fms = μtN (3)

Từ (1), (2) và (3) ta tìm được

N = mg - Fsin30°

Fcos30° - μt(mg - Fsin30o) = ma

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

 

Câu 8:

 Một vật trượt từ trạng thái nghỉ xuống một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang.

a) Nếu bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng thì vật trượt được 2,45 m trong giây đầu tiên. Tính góc a. Lấy g = 9,8 m/s2.

b) Nếu hộ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,27 thì trong giây đầu tiên vật trượt được một đoạn đường bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

a. Hình 21.3Ga

Phương trình chuyển động của vật trên các trục Ox, Oy là

Ox: Psina = ma (1)

Oy : N - Pcosa = 0 (2)

Mặt khác, theo bài ra : a = 2st2 (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra sinα =ag = 2Sgt2 = 2.2,459,8.1 = 0,5

⇒ α = 30o

b. Hình 21.3Gb

mgsina - μtN = ma (4)

N - mgcosa = 0 (5)

s = at22 (6)

Từ (4) và (5) ⇒ a = g(sina + μtcosa) = 9,8(0,5 - 0,27.0,866) = 2,606 ≈ 2,6 m/s2

Từ (6) : s = 2,6.12 = 1,3 m.

 

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương