IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Giải SBT Vật lí 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Giải SBT Vật lí 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Bài tập sách bài tập cuối chương 3

  • 2202 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 7:

Một thanh dầm bằng thép có khối lượng 1 000 kg. Trên thanh dầm này có một thanh dầm khác giống hệt nhưng có chiều dài bằng một nửa (H.III.6). Hỏi mỗi cột đỡ chịu một lực bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2.

Xem đáp án

a phân tích lực P1thành hai lực tác dụng lên hai cột

P11 = P12 = 0,5P1 = 0,5mg = 5000 N.

Làm tương tự với P2

P21 + P22 = P2 = 0,5mg

13

Suy ra P21 = mg8 = 100008 = 1250(N)

P22 = 3mg8 = 3750(N)

Áp lực lên cột 1 là: F1 = P11 + P21 = 6250 N.

Áp lực lên cột 2 là: F2 = P12 + P22 = 8750 N.


Câu 8:

Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R2 trong một đĩa phẳng mỏng, đồng chất, bán kính R (H.III.7). Tìm trọng tâm của phần còn lại.

 

Xem đáp án

Giả sử ta khoét thêm một lỗ tròn bán kính R/2 nữa đối xứng với lỗ tròn đã khoét lúc đầu (H.III.6G)

Gọi P là trọng lượng của đĩa bán kính R khi chưa bị khoét, P1 là trọng lượng của đĩa nhỏ có bán kính R/2 và P2 là trọng lượng của phần đĩa còn lại sau hai lần khoét, ta có:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Do tính chất đối xứng, trọng tâm phần đĩa còn lại sau hai lần khoét thì trùng với tâm O của đĩa khi chưa khoét, còn trọng tâm của đĩa nhỏ mà ta giả sử khoét thêm thì ở tâm O1 của nó. Gọi G là trọng tâm của đĩa sau khi bị khoét một lỗ tròn. Ta có hệ phương trình

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

Giải ra ta được: GO1 R3 và GO =R6


Câu 10:

Một đầu tàu có khối lượng M = 50 tấn được nối với một toa xe có khối lượng m = 20 tấn. Đoàn tàu bắt đầu rời ga với gia tốc a = 0,2 m/s2. Bỏ qua ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường ray và khối lượng của các bánh xe. Lấy g = 10 m/s2.

a) Tính lực phát động của đầu tàu.

b) Tính lực căng ở chỗ nối.

c) Lực nào là lực kéo của đầu tàu ?

Xem đáp án

a. Chọn trục Ox theo chiều chuyển động.

Lực phát động là lực ma sát nghỉ từ phía mặt đường tác dụng lên các bánh xe phát động của đầu tàu. Lực này hướng về phía trước, gây ra gia tốc cho cả đoàn tàu.

Fpd = (M + m)a = (50000 + 20000).0,2 = 14000 N.

b. Xét riêng toa xe:

T2 = ma = 20000.0,2 = 4000 N.

c. Đầu tàu kéo toa xe bằng một lực, gọi là lực kéo của đầu tàu (ở đây là lực căng T2)

Fk = 4000 N


Câu 11:

Một vật có khối lượng m1 =3,0 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m2 = 1,0 kg nhờ một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn (H.III.8). Lấy g = 9,8 m/s2.

a) Tính gia tốc của mỗi vật.

b) Nếu lúc đầu vật m1 đứng yên cách mép bàn 150 cm thì sau bao lâu sau nó sẽ đến mép bàn.

c) Tính lực căng của dây.

Xem đáp án

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của dây (H.III.8G)

a. Xét vật 1:

Oy: N – m1g = 0

Ox: a = T1m1 (1)

Xét vật 2

Oy: m2a = m2g – T2 (2)

Theo định luật III Niu-tơn:

T1 = T2 = T (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra

a = m2gm1+m2=1,0.9,83+1=2,452,5 m/s2

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

c. Từ (2) và (3)

T = m2(g – a) = 1,0(9,8 – 2,45) = 7,35 N

 

Câu 12:

Một vật có khối lượng m1 =3,7 kg nằm trên một mặt không ma sát, nghiêng 30o so với phương ngang. Vật được nối với một vật thứ hai có khối lượng m2 = 2,3 kg bằng một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng (H.III.9).Cho g = 9,8 m/s2.

a) Tính gia tốc và hướng chuyển động của mỗi vật.

b) Tính lực căng của dây.

Xem đáp án

a. Chọn chiều dương của hệ tọa độ cho mỗi vật như hình vẽ

Xét vật 1:

Oy: N – m1gcosα = 0

Ox: T1 – m1gsinα = m1a (1)

Xét vật 2:

Mm2g – T2 = m2a (2)

T­1 = T2 = T (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

Giải sách bài tập Vật Lí 10 | Giải sbt Vật Lí 10

a > 0: vật m2 đi xuống và vật m1 đi lên.

b. Từ (2) và (3) suy ra:

T = m2(g – a) = 2,30(9,8 – 0,735) = 20,84 N.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương