IMG-LOGO

Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học

  • 5170 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chuyển động cơ học là gì? Cho hai ví dụ.

Xem đáp án

Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.

Ví dụ:

- Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.

- Quả táo rơi từ trên cây xuống.


Câu 2:

Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?

Xem đáp án

Hành khách ngồi trên ô tô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ô tô.


Câu 3:

Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?

Xem đáp án

- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động.

- Công thức tính:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8


Câu 4:

Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

Xem đáp án

- Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.

- Công thức tính vận tốc trung bình:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8


Câu 5:

Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh họa.

Xem đáp án

- Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật.

- Ví dụ: Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.


Câu 6:

Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực?

Xem đáp án

- Các yếu tố của lực: điểm đặt, phương, chiều và cường độ.

- Cách biểu diễn lực:

  Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).

  Phương và chiều là phương và chiều của lực.

  Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.


Câu 7:

Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:

a) Vật đứng yên?

b) Vật đang chuyển động?

Xem đáp án

- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

- Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ :

a) Đứng yên khi vật đứng yên.

b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.


Câu 8:

Lực ma sát xuất hiện khi nào ? Nêu hai ví dụ về lực ma sát.

Xem đáp án

- Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc nằm yên trên mặt một vật khác.

- Ví dụ:

   + Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.

   + Búng hòn bi trên mặt sàn nhà. Lực ma sát làm hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại.


Câu 9:

Nêu hai ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.

Xem đáp án

- Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.

- Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.


Câu 10:

Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất. Đơn vị áp suất

Xem đáp án

- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố : Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc lên vật.

- Công thức tính áp suất :

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

- Đơn vị áp suất là paxcan : 1Pa = 1 N/m2.


Câu 11:

Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?

Xem đáp án

- Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.

- Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.


Câu 12:

Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng.

Xem đáp án

- Chìm xuống : P > FA

- Nổi lên : P < FA

- Lơ lửng : P = FA

Trong đó :

P là trọng lượng của vật.

FA là lực đẩy Ác-si-mét.


Câu 13:

Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào ?

Xem đáp án

Trong khoa học thì thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.


Câu 14:

Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ ràng từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.

Xem đáp án

- Biểu thức tính công cơ học:

      A = F.s

Trong đó:

F: lực tác dụng lên vật (N).

s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).

- Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m).

kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J).


Câu 15:

Phát biểu định luật về công.

Xem đáp án

- Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.

- Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.


Câu 16:

Công suất cho ta biết điều gì?

Xem đáp án

Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian.


Câu 17:

Thế nào là sự bảo toàn cơ năng ? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.

Xem đáp án

- Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.

- Ví dụ:

1. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.

2. Nước từ trên đập cao chảy xuống.

3. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng.


Câu 18:

Hai lực được gọi là cân bằng khi:

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cùng đặt trên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.


Câu 19:

Xe ô tô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Xô người về phía trước.


Câu 20:

Một đoàn mô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.


Câu 21:

Hai thỏi kim loại hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng được treo vào hai đầu cân đòn thì đòn cân cân bằng (H.18.1). Khi nhúng cả hai vào nước thì đòn cân:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Nghiêng về bên phải.

Ban đầu đòn cân cân bằng chứng tỏ trọng lực của hai thỏi bằng nhau. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn đồng nên thỏi nhôm có thể tích lớn hơn. Do vậy khi nhúng ngập cả hai vào nước thì lực đẩy Ac-si-mét lên thỏi nhôm sẽ lớn hơn, do vậy cân bị nghiêng về bên thỏi đồng.


Câu 22:

Để dịch chuyển vật nặng lên cao người ta có thể dùng nhiều cách. Liệu có cách nào dưới đây cho ta lợi về công không?

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.


Câu 23:

Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng vừa có động năng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống.


Câu 24:

Ngồi trong xe ô tô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.

Xem đáp án

Nếu chọn ô tô làm vật mốc (người ngồi trên xe cũng là vật làm mốc) thì hai hàng cây bên đường sẽ chuyển động ngược lại đối với xe nên ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại.


Câu 25:

Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hoặc cao su?

Xem đáp án

Để làm tăng ma sát giữa tay vặn và nắp chai, như vậy sẽ đễ mở hơn.


Câu 27:

Tìm một ví dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.

Xem đáp án

Đinh nhọn dễ đóng vào gỗ hơn so với trường hợp đầu đinh đã bị tà vì diện tích bị ép nhỏ hơn. Với cùng một cái đinh, nếu dùng búa đập mạnh thì đinh dễ ăn sâu vào gỗ hơn.


Câu 28:

Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Acsimét được tính như thế nào?

Xem đáp án

Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Acsimét được tính bằng công thức: Fa = V.d

(trong đó V là thề tích phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng). Có thể tính bằng cách khác là lực đẩy Ácsimét bằng trọng lượng của vật.


Câu 31:

Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150 cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:

a) Đứng cả hai chân.

b) Co một chân.

Xem đáp án

Trọng lượng của người là: P = 45.10 = 450 N.

a) Khi đứng cả hai chân thì diện tích tiếp xúc với mặt đất là:

S = 150.2 = 300 cm2 = 0,03 m2

Áp suất khi đứng cả hai chân là:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

b) Khi co một chân thì diện tích tiếp xúc giảm 1/2 lần:

S1 = S/2 = 150 cm2 = 0,015 m2

Áp suất khi đứng một chân là:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8


Câu 32:

M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 (H.18.2).

a, So sánh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên M và N.

b, Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

Xem đáp án

a, Khi vật nổi, lực đẩy Ác-si-mét bằng đúng trọng lượng của vật. Vì hai vật giống hệt nhau nên trọng lượng hai vật bằng nhau: PA = PB. Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai vật bằng nhau.

b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật M là: FA1 = d1V1 (V1 là thể tích phần vật M chìm trong chất lỏng).

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật N là: FA2 = d2.V2 (V2 là thể tích phần vật N chìm trong chất lỏng).

Theo hình vẽ ta thấy thì V1 > V2

FA1 = FA2 ⇒ d1 < d2. Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng 2 lớn hơn.


Câu 33:

Hãy tính công mà em thực hiện được, khi đi đều từ tầng một lên tầng hai của ngôi trường em (em tự cho các dữ kiện cần thiết).

Xem đáp án

Giả sử khối lượng của em là 35kg, khi đó trọng lượng là 350N; độ cao từ tầng 1 lên tầng 2 là 4m.

Khi đi đều từ tầng 1 lên tầng 2, lực nâng người F = P.

Công thực hiện: A = F.h = 350.4 = 1400J.


Câu 34:

Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3 s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất trung bình là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trọng lượng của quả tạ là: P = 125.10 = 1250 N

Lực sĩ thực hiện một công là: A = P.h = 1250.0,7 = 875J

Công suất trung bình của lực sĩ là:

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8


Câu 35:

Tên loại vũ khí có hoạt động dựa trên hiện tượng chuyển hóa thế năng thành động năng?

Xem đáp án

Vũ khí có hoạt động dựa trên hiện tượng chuyển hóa thế năng thành động năng là: CUNG


Câu 36:

Đặc điểm vận tốc của vật khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng?

Xem đáp án

Đặc điểm vận tốc của vật khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng là: KHÔNG ĐỔI


Câu 38:

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong một giây?

Xem đáp án

Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong một giây là: CÔNG SUẤT


Câu 39:

Tên của lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào trong chất lỏng?

Xem đáp án

Lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào trong chất lỏng là lực: ACSIMET


Câu 40:

Chuyển động và đứng yên có tính chất này?

Xem đáp án

Chuyển động và đứng yên có tính chất: TƯƠNG ĐỐI


Câu 41:

Áp suất tại các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng có tính chất này?

Xem đáp án

Áp suất tại các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng có tính chất: BẰNG NHAU.


Câu 42:

Tên gọi chuyển động của con lắc đồng hồ?

Xem đáp án

Chuyển động của con lắc đồng hồ gọi là: DAO ĐỘNG


Câu 43:

Tên gọi hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn?

Xem đáp án

Hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là: LỰC CÂN BẰNG


Bắt đầu thi ngay