- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 26
-
11140 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
2900 quyển 2925 quyển 2950 quyển
2900 quyển S 2925 quyển Đ 2950 quyển S
Câu 2:
30 bông 35 bông 40 bông
30 bông S 35 bông S 40 bông Đ
Câu 3:
60m 58m 70m
60m Đ 58m S 70m S
Câu 4:
Chọn đáp án B
Câu 5:
Chọn đáp án B
Câu 6:
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Một hình chữ nhật có chiều dài 38m, nếu bớt chiều dài đi 6m và tăng chiều rộng lên 6m thì chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Tính chu vi hình chữ nhật đó
Chọn đáp án A
Câu 7:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 10:
Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp
Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết: phút
Anh Hoàng đi từ nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến thị xã lúc 8 giờ 10 phút. Vậy anh Hoàng đi từ nhà đến thị xã hết: 40 phút
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 20:
2000 đồng + 3000 đồng = 5000 đồng
1000 đồng + 4000 đồng = 5000 đồng
10000 đồng – 2000 đồng = 8000 đồngCâu 21:
10000 đồng – 5000 đồng = 5000 đồng
5000 đồng – 2000 đồng = 3000 đồng
9000 đồng – 6000 đồng = 3000 đồngCâu 22:
4000 đồng + 1000 đồng > 5000 đồng – 2000 đồng
Câu 23:
Câu 24:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Giá tiền hàng cần mua |
Các cách trả |
Số tờ mỗi loại tiền phải trả |
||
5000 đồng |
1000 đồng |
2000 đồng |
5000 đồng |
|
Cách 1 |
5 |
|
|
|
Cách 2 |
|
|
|
|
Cách 3 |
|
|
|
|
Cách 4 |
|
|
|
|
6000 đồng |
Cách 1 |
|
|
|
Cách 2 |
|
|
|
|
Cách 3 |
|
|
|
|
Cách 4 |
|
|
|
Giá tiền hàng cần mua |
Các cách trả |
Số tờ mỗi loại tiền phải trả |
||
5000 đồng |
1000 đồng |
2000 đồng |
5000 đồng |
|
Cách 1 |
5 |
0 |
0 |
|
Cách 2 |
1 |
2 |
0 |
|
Cách 3 |
0 |
0 |
1 |
|
Cách 4 |
3 |
1 |
0 |
|
6000 đồng |
Cách 1 |
6 |
0 |
0 |
Cách 2 |
0 |
3 |
0 |
|
Cách 3 |
1 |
0 |
1 |
|
Cách 4 |
4 |
1 |
0 |
Câu 25:
Giải bài toán
5 can dầu chứa 75l dầu. Hỏi 9 can dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
1 can chứa số lít dầu là:
75 : 5 = 15 (l)
9 can dầu như thế chứa số lít dầu là
15 × 9 = 135 (l)
Đáp số: 135 l dầu
Câu 26:
Một đội xe có 2 tổ chở gạch đến công trường. Tổ một có 3 xe, tổ hai có 5 xe, các xe chở được số gạch như nhau. Biết rằng tổ một chở được 5940 viên gạch. Hỏi tổ hai chở được bao nhiêu viên gạch?
Mỗi xe chở được số viên gạch là:
5940 : 3 = 1980 ( viên gạch)
Tổ hai chở được số viên gạch là:
1980 × 5 = 9900 ( viên gạch)
Đáp số: 9900 viên gạch
Câu 27:
Có 9 công nhân làm được 4689 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm (biết mỗi công nhân làm được số sản phẩm như nhau)?
Mỗi công nhân làm được số sản phẩm là :
4689 : 9 = 521 ( sản phẩm)
5 công nhân như thế làm được số sản phẩm là :
521 × 5 = 2605 ( sản phẩm)
Đáp số : 2605 sản phẩm
Câu 28:
Hùng có một tờ giấy bạc loại 1000 đồng, hai tờ giấy bạc loại 2000 đồng, một tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Hỏi Hùng có tất cả bao nhiêu tiền?
Hùng có tất cả số tiền là :
1000 + 2000 + 5000 = 10000 (đồng)
Đáp số : 10000 đồng
Câu 29:
Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.
Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.
Hai số đó là 4 và 5 vì 4 × 5 = 20 và 4 + 5 = 9
Câu 30:
Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp?
Lớp 3A có số học sinh là
4 × 9 = 36 ( học sinh)
Nếu thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó số bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp là:
36 : 2 = 18 ( bàn)
Đáp số: 18 bàn
Câu 31:
An có 40 viên bi. Bảo nói: “ số bi của An bằng số bi của Bảo”. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
An có 40 hòn bi. Bảo nói: “ số bi của An bằng số bi của Bảo”. Hỏi Ba có bao nhiêu viên bi?
Ta có sơ đồ biểu diễn số bi của hai bạn:
Bạn An:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 40 viên bi ứng với 5 phần. Vậy mỗi phần ứng với số viên bi là :
40 : 5 = 8 ( viên bi)
Bạn Ba có số viên bi là : 8 × 2 = 16 ( viên bi)
Bạn An có số viên bi là : 40 – 16 = 24 ( viên bi)
Đáp số : Bạn Ba : 16 viên bi
Bạn An :24 viên bi
Câu 32:
Lan được mẹ cho 10000đ, Lan có cả 3 loại tiền là 1000đ; 2000đ và 5000đ. Hỏi Lan có thể có nhiều nhất mấy tờ tiền ?
Lan có thể có nhiều nhất là 5 tờ tiền tất cả bao gồm 1 tờ 5000, 1 tờ 2000 và 3 tờ 1000
Câu 33:
Lan có thể có ít nhất là 4 tờ tiền bao gồm 1 tờ 5000, 2 tờ 2000 và 1 tờ 1000
Câu 34:
Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.
Thời điểm hiện tại
Ta có sơ đồ:
Khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm là 12 giờ. Khoảng thời gian này tương ứng với 4 phần. Vậy 1 phần ứng với 12 : 4 = 3 ( giờ) Vậy bây giờ là 12 + 3 = 15 ( giờ)