- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 3 có đáp án - Tuần 27
-
10584 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
9996 S 9886 Đ 9999 S
Câu 2:
9444 Đ 9555 S 9000 S
Câu 3:
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Một cửa hàng có 2400kg đường. Ngày đầu bán được số đường đó, ngày thứ hai bán được 320kg đường. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
840kg S 800kg Đ 850kg S
Câu 4:
Một bao to chứa 75kg gạo, 4 bao nhỏ mỗi bao chứa 35kg gạo. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
205 kg … 215kg … 225kg …
205 kg S 215kg Đ 225kg S
Câu 5:
Thực hiện phép chia 3026 chia cho 7
Chọn đáp án B
Câu 6:
Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi có 90 cái cốc thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?
Chọn đáp án C
Câu 9:
Can thứ nhất đựng 62l dầu. Nếu chuyển từ can thứ nhất sang can thứ hai 6 l thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít dầu
Chọn đáp án C
Câu 11:
Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp
Để mua một cuốn sách 9000 đồng, có thể lấy … tờ 5000 đồng, … tờ 2000 đồng, … tờ 1000 đồng; Hoặc … tờ 2000 đồng và 5 tờ 1000 đồng. Hoặc 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng và … tờ 1000 đồng
Để mua một cuốn sách 9000 đồng, có thể lấy 1 tờ 5000 đồng, 2 tờ 2000 đồng, 0 tờ 1000 đồng; Hoặc 2 tờ 2000 đồng và 5 tờ 1000 đồng. Hoặc 1 tờ 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng và 2 tờ 1000 đồng
Câu 12:
Loại tiền Số tiền |
Gồm các tờ giấy bạc |
|||
500 đồng |
1000 đồng |
2000 đồng |
5000 đồng |
|
3500 đồng |
1 |
1 |
1 |
0 |
4000 đồng |
|
|
|
|
5500 đồng |
|
|
|
|
6000 đồng |
|
|
|
|
7000 đồng |
|
|
|
|
8500 đồng |
|
|
|
|
9000 đồng |
|
|
|
|
10 000 đồng |
|
|
|
|
Loại tiền Số tiền |
Gồm các tờ giấy bạc |
|||
500 đồng |
1000 đồng |
2000 đồng |
5000 đồng |
|
3500 đồng |
1 |
1 |
1 |
0 |
4000 đồng |
0 |
0 |
2 |
0 |
5500 đồng |
1 |
0 |
0 |
1 |
6000 đồng |
0 |
1 |
0 |
1 |
7000 đồng |
0 |
1 |
3 |
0 |
8500 đồng |
1 |
1 |
1 |
1 |
9000 đồng |
0 |
0 |
2 |
1 |
10 000 đồng |
0 |
0 |
0 |
2 |
Câu 13:
Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là : 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg
Hãy điền vào chỗ chấm:
Hồng nặng ….kg, Lan nặng …kg
Hồng nặng: 32kg, Lan nặng 37kg
Cúc nặng: 36kg, Trà nặng 39kg
Câu 14:
Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là : 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg
Hãy điền vào chỗ chấm:
Nặng nhất là bạn: … Nhẹ nhất là bạn:…
Nặng nhất là bạn: Huệ. Nhẹ nhất là bạn: Hồng
Câu 15:
Các bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là : 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg
Hãy điền vào chỗ chấm:
Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: Lan, Cúc, Huệ, Trà
Câu 16:
Đây là bảng thống kê số sản phẩm của một tổ công nhân làm trong 5 tháng
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số sản phẩm |
1215 |
1321 |
1205 |
1326 |
1330 |
Tháng … làm được nhiều sản phẩm nhất
Tháng 5 làm được nhiều sản phẩm nhất
Câu 17:
Đây là bảng thống kê số sản phẩm của một tổ công nhân làm trong 5 tháng
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số sản phẩm |
1215 |
1321 |
1205 |
1326 |
1330 |
Tháng … làm được ít sản phẩm nhất
Tháng 3 làm được ít sản phẩm nhất
Câu 18:
Đây là bảng thống kê số sản phẩm của một tổ công nhân làm trong 5 tháng
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số sản phẩm |
1215 |
1321 |
1205 |
1326 |
1330 |
Tháng 3 làm được … sản phẩm
Tháng 3 làm được: 1205 sản phẩm
Câu 19:
Đây là bảng thống kê số sản phẩm của một tổ công nhân làm trong 5 tháng
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số sản phẩm |
1215 |
1321 |
1205 |
1326 |
1330 |
Hãy điền vào chỗ chấm:
Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm: 115
Câu 20:
Đây là bảng thống kê số học sinh khối lớp 3
Lớp |
3A |
3B |
3C |
3D |
3E |
Số học sinh |
37 |
35 |
40 |
32 |
31 |
Viết vào chỗ chấm:
Lớp 3A có … học sinh. Lớp … có 31 học sinh
Lớp 3B có … học sinh. Lớp … có 40 học sinh
Lớp 3A có: 37 học sinh. Lớp 3E có 31 học sinh
Lớp 3B có: 35 học sinh. Lớp 3C có 40 học sinh
Câu 21:
Đây là bảng thống kê số học sinh khối lớp 3
Lớp |
3A |
3B |
3C |
3D |
3E |
Số học sinh |
37 |
35 |
40 |
32 |
31 |
Viết vào chỗ chấm:
Lớp … có ít học sinh nhất. Lớp … có nhiều học sinh nhất
Câu 22:
Đây là bảng thống kê số học sinh khối lớp 3
Lớp |
3A |
3B |
3C |
3D |
3E |
Số học sinh |
37 |
35 |
40 |
32 |
31 |
Viết vào chỗ chấm:
Câu 23:
Thống kê số gà trong một trại chăn nuôi như sau:
Năm 2005: Gà trống có 1240 con, gà mái có 1700 con
Năm 2006: Gà trống có 1320 con, gà mái có 2000 con
Năm 2007: Gà trống có 1400 con, gà mái có 2050 con
Điền số gà vào bảng thông kê sau:
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
|||
Số lượng |
Gà mái |
Gà trống |
Gà mái |
Gà trống |
Gà mái |
Gà trống |
.................. |
.................. |
.................. |
.................. |
.................. |
.................. |
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
|||
Số lượng gà |
Gà mái |
Gà trống |
Gà mái |
Gà trống |
Gà mái |
Gà trống |
1700 |
1240 |
2000 |
1320 |
2050 |
1400 |
Câu 24:
Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau:
Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp
Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp
Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp98y89
Hãy điền số liệu trên vào bảng sau
Buổi Loại gạo |
Sáng |
Chiều |
Tối |
Gạo tẻ |
|
|
|
Gạo nếp |
|
|
|
Buổi Số gạo |
Sáng |
Chiều |
Tối |
Gạo tẻ |
1560kg |
1454kg |
1230kg |
Gạo nếp |
1270kg |
900kg |
789kg |
Câu 25:
Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau:
Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp
Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp
Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp98y89Trong ngày đó cửa hàng bán được: …kg gạo tẻ, …kg gạo nếp
Trong ngày đó cửa hàng bán được: 4244kg gạo tẻ, 2959kg gạo nếp
Câu 26:
Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau:Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếpBuổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp98y89
Buổi sáng gạo tẻ bán được nhiều hơn gạo nếp… kg. Buổi chiều gạo nếp bán được ít hơn buổi sáng: …kg gạo
Buổi sáng gạo tẻ bán được nhiều hơn gạo nếp 290kg. Buổi chiều gạo nếp bán được ít hơn buổi sáng: 554kg gạo
Câu 27:
Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau:Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp .Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp98y89
Buổi chiều cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo
Buổi chiều cửa hàng bán được tất cả: 2354kg gạo
Câu 28:
Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau:Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp .Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp98y89
Buổi tối cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo
Buổi tối cửa hàng bán được tất cả: 2019kg gạo
Câu 29:
Một cửa hàng trong một ngày đã bán được số gạo như sau: Buổi sáng: 1560kg gạo tẻ, 1270kg gạo nếp Buổi chiều: 1454kg gạo tẻ, 900kg gạo nếp .Buổi tối: 1230kg gạo tẻ, 789kg gạo nếp98y89
Trong ngày hôm đó cửa hàng bán được tất cả: …kg gạo
Câu 30:
Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Mua 5 quả bóng bay phải trả số tiền là: 5000 đồng
Câu 31:
Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Mua 6 cái bút chì phải trả số tiền là: 9000 đồng
Câu 32:
Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Mua 1 quyển truyện và 1 lọ hoa phải trả số tiền là: 14500 đồng
Câu 33:
Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Đồ vật nhiều tiền nhất hơn món đồ vật ít tiền nhất số tiền là: 7700 đồng
Câu 34:
Xem tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm:
Em mua1 cái lược và đưa cho cô bán hàng 5000 đồng thì cô bán hàng sẽ trả lại cho em số tiền là: 1000 đồng
Câu 35:
Giá tiền của 3 quả trứng gà là:
3000 × 3 = 9000 ( đồng)
Giá tiền một bó hành là:
10000 – 9000= 1000( đồng)
Đáp số: 1000 đồng
Câu 36:
2 hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút?
Một hộp bút chì cùng loại đó có số chiếc bút là:
12 : 2 = 6 ( bút chì)
5 hộp bút chì cùng loại đó có số chiếc bút là:
6 × 5 = 30 ( bút chì)
Đáp số: 30 bút chì màu
Câu 37:
Lập đề toán mà khi giải ta dùng 2 phép tính sau:
8000 : 4 = 2000 (đồng)
2000 × 3 = 6000 (đồng)
Giải bài toán em vừa lập
Bạn Hương mua 4 quyển vở thì phải trả cô bán hàng 8000 đồng. Hỏi nếu bạn Hương mua 3 quyển vở như thế thì phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền biết giá mỗi quyển vở là như nhau?
Bài giải
Giá tiền một quyển vở là :
8000 : 4 = 2000 (đồng)
Nếu bạn Hương mua 3 quyển vở như thế thì phải trả cô bán hàng số tiền là :
2000 × 3 = 6000 (đồng)
Đáp số : 6000 đồng
Câu 38:
Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì ?
Hộp thứ nhất sau khi chuyển đi 6 cái và nhận thêm 2 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ nhất có số bút chì là : 12 + 6 - 2 = 16( cái)
Hộp thứ hai sau khi chuyển đi 4 cái và nhận thêm 2 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ hai có số bút chì là : 12 + 4 - 6 = 10 ( cái)
Hộp thứ ba sau khi chuyển đi 2 cái và nhận thêm 6 cái thì có 12 cái. Vậy lúc đầu hộp thứ ba có số bút chì là : 12 + 2 - 4 = 10 ( cái)
Đáp số : Hộp thứ nhất : 16 cái bút chì
Hộp thứ hai : 10 cái bút chì
Hộp thứ ba : 10 cái bút chì
Câu 39:
Câu 40:
2 + 2 - 2 + 2 = 4
Câu 41:
Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng 1/2 số lớn.
Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng số lớn.
Vì thương gấp 5 lần số nhỏ nên nếu coi số nhỏ là 1 phần thì thương là 5 phần như thế. Mà thương bằng số lớn nên nếu chia thương thành 5 phần bằng nhau thì số lớn là 10 phần như thế. Vậy ta có sơ đồ
Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng số lớn.
Vì thương gấp 5 lần số nhỏ nên nếu coi số nhỏ là 1 phần thì thương là 5 phần như thế. Mà thương bằng số lớn nên nếu chia thương thành 5 phần bằng nhau thì số lớn là 10 phần như thế. Vậy ta có sơ đồ
Thương:
Số lớn:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy số lớn gấp 10 lần số bé vậy thương bằng 10.
Câu 42:
Có một thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra số lít dầu từ thùng đó. Trong thùng còn lại 36 lít dầu. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu lít dầu?
Coi số dầu trong thùng là 5 phần bằng nhau thì số dầu lấy ra là 1 phần. Vậy số dầu còn lại trong thùng là 4 phần bằng nhau như thế.
Ta có sơ đồ
Số dầu còn lại:
Số dầu ban đầu :
Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 36l dầu ứng với 4 phần. Vậy 1 phần ứng với số lít dầu là :
36 : 4 = 9 (l dầu)
Số dầu ban đầu là : 9 × 5 = 45 (l dầu)
Đáp số : 45 l dầu
Câu 43:
Cho dãy số: 1 ; 2; 4 ; 8 ; 16 ; 32 ; 64 ; 128; 256; 512
Em hãy nêu quy luật của dãy số trên
Câu 44:
Hãy viết tiếp hai số nữa vào dãy số trên : 1024, 2048.