Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý 30 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi - Nguồn điện cực hay có đáp án

30 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi - Nguồn điện cực hay có đáp án

30 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi - Nguồn điện cực hay có đáp án

  • 757 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 29 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án: D

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Cường độ của dòng điện không đổi được tính bằng công thức:

Trong đó: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.


Câu 2:

Cường độ dòng điện được đo bằng

Xem đáp án

Đáp án: D

Để đo cường độ dòng điện qua một vật dẫn, dùng ampe kết mắc nối tiếp với vật dẫn.


Câu 3:

Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:

Xem đáp án

Đáp án: B

Cường độ của dòng điện không đổi được tính bằng công thức:

Trong đó: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.


Câu 4:

Điều kiện để có dòng điện là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Dòng điện là chuyển dời có hướng của các hạt mang điện, các hạt mang điện dương sẽ di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, các hạt mang điện âm sẽ di chuyển ngược lại. Do vậy để có dòng điện thì phải có sự chênh lệch điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Tức là cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.


Câu 5:

Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là

Xem đáp án

Đáp án: C

Ta có:

trong đó ∆q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t. Mà ∆q có đơn vị Culông (C), ∆t có đơn vị là giây (s), do đó I có đơn vị là Culông trên giây (C/s).


Câu 6:

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

Xem đáp án

Đáp án: A

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng công của lực lạ khi làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện:


Câu 7:

Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải

Xem đáp án

Đáp án: B

Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân. Hai điện cực đó là hai vật dẫn khác chất.


Câu 8:

Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch

Xem đáp án

Đáp án: D

Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân Và muối, axit, bazơ đều là dung dịch chất điện phân.


Câu 9:

Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ

Xem đáp án

Đáp án: C

Trong nguồn điện hóa học (pin, ắc quy) có sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng.


Câu 13:

Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn:

q = I.t = 0,32.20 = 6,4C.

Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:

Ne=q|e|=4.1019hạt


Câu 14:

Đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu điện trở 20 Ω trong khoảng thời gian 10s. Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là

Xem đáp án

Đáp án: A

Cường độ dòng điện qua điện trở là:

Điện lượng dịch chuyển qua điện trở:

q = I.t = 1,2.10 = 12C.


Câu 18:

Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án: D

Lực điện tác dụng giữa electron và ion dương là lực hút tĩnh điện nên để tách chúng ra xa nhau thì bên trong nguồn điện cần có những lực lạ mà bản chất của nó không phải lực tĩnh điện. Lực lạ có thể là lực hóa học, lực từ,...


Câu 19:

Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa?

Xem đáp án

Đáp án: B

Acquy là một pin điện hóa bởi vì sau khi nạp thì acquy có cấu tạo như một pin điện hóa, tức là gồm hai cực có bản chất hóa học khác nhau được nhúng trong chất điện phân.


Câu 20:

Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do

Xem đáp án

Đáp án: C

Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.


Câu 21:

Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?

Xem đáp án

Đáp án: D

- Khi acquy phát điện, do tác dụng của các bản cực với dung dịch axit , mặt ngoài của các bản cực xuất hiện một lớp chì sunfat (PbSO4) mỏng và xốp. Vì thế suất điện động của acquy giảm dần và acquy cần phải được nạp lại.

- Khi nạp điện cho acquy, các lớp PbSO4 tác dụng với dung dịch điện phân và các cực trở lại tương ứng là PbO2 và Pb như trước. Bây giờ acquy lại có thể phát điện như một pin điện hóa.

- Như vậy, acquy là nguồn điện hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp điện và giải phóng năng lượng khi phát điện.


Câu 22:

Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn

Xem đáp án

Đáp án: C

Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn hai kim loại khác bản chất.


Câu 23:

Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách

Xem đáp án

Đáp án: A

Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử trung hòa và chuyển eletron và ion dương tạo thành ra khỏi các cực của nguồn.


Câu 24:

Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là

Xem đáp án

Đáp án: C

Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là phản ứng hóa học trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.


Câu 25:

Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?

Xem đáp án

Đáp án: A

Pin điện hóa gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.

Suy ra, Trường hợp A ta sẽ có một pin điện hóa.


Câu 26:

Acquy chì gồm:

Xem đáp án

Đáp án: B

Acquy chì gồm: bản dương bằng PbO2 và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng.


Câu 27:

Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 culông dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây.

Xem đáp án

Đáp án: A

Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện trong 1s là:

q = 15/30 = 0,5C

Độ lớn điện tích của electron:

1e = 1,6.10-19 C

Số electron đi qua tiết diện thẳng trong 1s là:


Câu 28:

Bốn đồ thị a, b, c, d ở hình vẽ diễn tả sự phụ thuộc của đại lượng trên trục tung theo đại lượng trên trục hoành. Các trường hợp trong đó vật dẫn tuân theo định luật Ôm là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Công thức trường hợp trong đó vật dẫn có điện trở R tuân theo định luật Ôm là:

→ đồ thị của I theo U là đường thẳng

Hệ quả: U = I.R ⇒ đồ thị của U theo I là đường thẳng ⇒ đồ thị c thỏa mãn.


Câu 29:

Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là

Xem đáp án

Đáp án: A

Lượng điện tích chạy qua bóng đèn hình của ti vi trong mỗi giây là:

q = It = 30μC

Số electron tới đập vào màn hình tivi trong mối giây là :


Câu 30:

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Suất điện động nguồn điện: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Công thức: E=Aq


Bắt đầu thi ngay