IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Lực Lorenxơ có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Lực Lorenxơ có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Lực Lorenxơ có đáp án (Nhận biết)

  • 381 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một hạt proton chuyển động với vận tốc v vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:

Xem đáp án

Ta có: proton chuyển động theo phương song song với đường sức từ lực lorenxơ f=0

Hạt proton không chịu tác dụng của lực lorenxơ vận tốc và hướng chuyển động của proton không thay đổi

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Lực Lorenxơ là:

Xem đáp án

Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên mọi hạt mang điện chuyển động trong từ trường

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:

Xem đáp án

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng quy tắc bàn tay trái:

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ B xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của v. Chiều của f cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q>0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q<0.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng quy tắc bàn tay trái:

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ B xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của v. Chiều của f cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q>0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q<0.

Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào cả 3 yếu tố: chiều chuyển động của hạt mang điện, chiều của đường sức từ và điện tích của hạt mang điện.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Phương của lực Lorenxơ:

Xem đáp án

Lực Lorenxơ (f) do từ trường có cảm ứng từ B tác dụng lên một hạt điện tích q chuyển động với vận tốc v có:

+ Phương: Vuông góc với v và B

+ Chiều: xác định bằng quy tắc bàn tay trái

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ B xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của v. Chiều của f cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q>0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q<0.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức:

Xem đáp án

Độ lớn của lực Lorenxơ được xác định bởi biểu thức:

f=qvBsinα

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Một electron bay vào không gian có từ trường đều B với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:

Xem đáp án

Ta có: electron bay vào không gian có từ trường đều B với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với cảm ứng từ

α=900sinα=1

 Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron đóng vai trò là lực hướng tâm:

f=Fht=mv2R

Ta suy ra:

qvB=mv2RR=mvqB

 Khi tăng B lên 2 lần thì bán kính R giảm 2 lần

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Đáp án nào sau đây là sai:

Xem đáp án

Lực Lorenxơ do từ trường có cảm ứng từ B tác dụng lên một hạt điện tích q chuyển động với vận tốc v có: Phương: Vuông góc với v và B

B - sai

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Chọn một đáp án sai :

Xem đáp án

A, B, D - đúng

C - sai vì:  Khi v//B : electron không chịu tác dụng của lực lorenxơ  quỹ đạo là một đường thẳng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu. Giải thích nào là đúng:

Xem đáp án

Đưa một nam châm mạnh lại gần ống phóng điện tử của máy thu hình thì hình ảnh trên màn hình bị nhiễu vì từ trường của nam châm làm lệch đường đi của các electron trong đèn hình

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Một hạt mang điện chuyển động với vận tốc v vào trong từ trường theo phương song song với đường sức từ thì:

Xem đáp án

Ta có: proton chuyển động theo phương song song với đường sức từ, lực lorenxơ f=0

Hạt proton không chịu tác dụng của lực lorenxơ, vận tốc và hướng chuyển động của proton không thay đổi

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay