Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Bài tập lăng kính có đáp án (Nhận biết)

Bài tập lăng kính có đáp án (Nhận biết)

Bài tập lăng kính có đáp án (Nhận biết)

  • 539 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lăng kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.


Câu 2:

Chọn câu trả lời sai:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

A, C, D - đúng

B- sai vì: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn chiết suất của lăng kính thì tia ló sẽ lệch về phía đỉnh


Câu 3:

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

sini1=nsinr1; sini2=nsinr2r1+r2=AD=i1+i2-A

Khi góc lệch cực tiểu sinDm+A2=nsinA2

Ta suy ra các phương án: A, B, C – sai

Phương án D - đúng


Câu 4:

Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân.


Câu 5:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính và đường đi của một tia sáng qua lăng kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B.

A- sai vì tiết diện thẳng của lăng kính có thể là tam giác cân có thể làm tam giác thường, có thể là tam giác vuông, ...

B- đúng.

C- sai vì không phải mọi tia sáng qua lăng kính đều cho tia ló ra khỏi lăng kính.


Câu 6:

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

A, B, C - đúng.


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

A, B, D – đúng.

C – sai vì: có trường hợp tia sáng bị phản xạ toàn phần trong lăng kính.


Câu 8:

Một tia sáng tới gặp mặt bên của một lăng kính dưới góc tới i1 khúc xạ vào lăng kính và ló ra ở mặt bên còn lại. Nếu ta tăng góc i1 thì:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D.

D=i1+i2-A=i1+i2-r1+r2

Mặt khác: sini1=nsinr1; sini2=nsinr2

Góc lệch D có thể tăng hay giảm.


Câu 9:

Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có, góc lệch D=i1+i2-A

Góc lệch đạt giá trị cực tiểu Dm=2im-A khi i1=i2=im

Khi tăng giá trị góc tới  từ giá trị nhỏ nhất là  thì góc lệch giảm dần xuống giá trị cực tiểu rồi lại tăng.


Câu 10:

Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.

Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc Ánh sáng đó là ánh sáng đơn sắc.


Câu 11:

Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím. Có thể kết luận chùm sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau.

Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím  ánh sáng đó là ánh sáng trắng.


Câu 12:

Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C.

Góc lệch D: là góc tạo bởi tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.


Câu 13:

Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có: Điều kiện để có tia ló ra cạnh bên:

     + Đối với góc chiết quang A: A2igh

     + Đối với góc tới i: ii0 với sini0=nsinA-igh


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có: Khi tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang của lăng kính.

Ta có: 

+ i1=i2=im (góc tới ứng với độ lệch cực tiểu)

+ r1=r2=A2

Dm=2im-A

sinDm+A2=nsinA2


Câu 15:

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau là sai?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

sini1=nsinr1; sini2=nsinr2r1+r2=AD=i1+i2-A

Khi góc lệch cực tiểu: sinDm+A2=nsinA2.

A - sai


Câu 16:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về lăng kính?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

A - đúng

B - sai vì: góc chiết quang A có thể lớn hơn 90°

C - sai vì: chỉ có lăng kính tam giác cân hoặc tam giác đều thì hai mặt bên của lăng kính mới đối xứng nhau qua mặt phân giác cảu góc chiết quang

D - sai


Câu 17:

Với i1, i2, A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính. Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính được xác định bởi biểu thức: D=i1+i2-A.


Câu 19:

Sử dụng hình vẽ về đường đi của tia sáng qua lăng kính: SI là tia tới, JR là tia ló, D là góc lệch giữa tia tới và tia ló, n là chiết suất của chất làm lăng kính. Công thức nào trong các công thức sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

sini1=nsinr1; sini2=nsinr2r1+r2=AD=i1+i2-A

Khi góc lệch cực tiểu sinDm+A2=nsinA2.

A, B, C  đều đúng

D – sai vì A=r1+r2.


Câu 20:

Phát biểu nào dưới đây không chính xác:

Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của một lăng kính ở trong không khí:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

+ Đáp án A, B và D đúng:

+ Đáp án C sai:

Chiếu một chùm tia sáng vào một mặt bên của một lăng kính ở trong không khí, nếu góc tới r2 tại mặt bên thứ hai lớn hơn igh thì không có tia ló ở mặt bên thứ hai → Phát biểu ở đáp án C không chính xác.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương