20 câu trắc nghiệm Định luật khúc xạ ánh sáng cực hay có đáp án
-
835 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về chiết suất của môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án: C
Chiết suất tỉ đối () của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối của môi trường 1.
Câu 2:
Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là và . Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là
Đáp án: B
Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là:
Câu 3:
Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì
Đáp án: A
Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì , nên .
Mà
Nên sini > sinr ↔ i > r. Vậy tia khúc xạ bị lệch gần pháp tuyến hơn tia tới
Câu 4:
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Đáp án: C
Ta có: sini = n.sinr, mà sinr = cosi (do tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ nên i + r =)
Câu 5:
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i có tani = n. Mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia khúc xạ nào sau đây là đúng?
Đáp án: C
Ta có: sini = n.sinr mà
Suy ra sinr = cosi ↔ i + r =, do vậy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
Câu 6:
Một bể chứa có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Biết độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc so với phương ngang thì độ dài bóng của thành bể tạo được ở đáy bể là
Đáp án: A
Theo đề bài HI = 60cm. AM = 80 – 60 = 20cm
Ta có: sini = nsinr với i = 90 – 30 = (hình vẽ)
Bóng của thành bể tạo thành dưới đáy bể là: CR = CH + HR = 85,9cm
Câu 7:
Một điểm sáng O nằm trong chất lỏng có chiết suất n, cách mặt chất lỏng một đoạn 12cm, phát ra chùm ánh sáng hẹp đến gặp mặt phân cách với không khí tại điểm B với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương BE. Đặt mắt trên phương BE nhìn thấy ảnh ảo O’của O dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10cm. Chiết suất của chất lỏng đó là
Đáp án: B
Do i rất nhỏ nên r cũng rất nhỏ nên sin i; sinr r và i = n.r
Góc tới
Ta có: n.sini = n'sinr ⇒ n.i = n'.r (1)
Mặt khác: AB = OA.tani = O'A.tanr ⇒ OA.i = O'A.r (2)
Từ (1) và (2)
⇒
Câu 8:
Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng
Đáp án: C
Tương tự bài 7:
Câu 9:
Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ O nằm cách đáy một bể nước sau theo phương gần vuông góc với mặt nước. Người này thấy ảnh O’ của O nằm cách mặt nước một khoảng bằng 1,2m. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ sâu của nước trong bể là
Đáp án: C
Tương tự bài 7:
Câu 10:
Một tấm thuỷ tinh có hai mặt giới hạn là hai mặt phẳng song song với nhau (gọi là bản mặt song song), bề dày của nó là 10cm, chiết suất là 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới một mặt của bản mặt song song một tia sáng có góc tới bằng , khi đó tia ló khỏi bản sẽ đi ra mặt còn lại. Phương của tia ló có đặc điểm nào sau đây ?
Đáp án: C
Theo định luật khúc xạ: ở mặt trước của bản:
Ở mặt sau của bản:
Vì bản mặt song song nên pháp tuyến của mặt trước và mặt sau của bản song song nhau, từ hình vẽ
Câu 11:
Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n=1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng với góc tời bằng . Khoảng cách giữa phương của tia tới và tia ló là
Đáp án: D
Bề dày e = 10cm; chiết suất n = 1,5
Ta có:
Từ hình vẽ, khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới bằng đường cao của tam giác vuông
Vậy khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới là =3,29cm
Câu 12:
Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n=1,5 được đặt trong không khí. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn
Đáp án: B
Ta thấy tia ló song song với tia tới , giao của đường kéo dài của tia cắt tia sáng SJ tại S’, S’ là ảnh của S qua bản mặt.
Tứ giác là hình bình hành
Xét 2 tam giác vuông và ta có:
Vì ta đang xét góc tới rất nhỏ nên cũng rất nhỏ
(theo định luật khúc xạ tại : )
→Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
Câu 13:
Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n=1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20cm. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn
Đáp án: C
Tương tự câu 12
Ảnh S’ cách bản mặt trên một đoạn:
S’I = SI – S’S = 20 - 2 = 18cm.
Câu 14:
Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3. Nếu góc khúc xạ r là thì góc tới i (lấy tròn) là
Đáp án: C
Câu 15:
Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới thì góc khúc xạ là . Khi góc tới là thì góc khúc xạ là?
Đáp án: C
Câu 16:
Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là
Đáp án: B
Ta có:
Câu 17:
Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới thì góc khúc xạ là . Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?
Đáp án: A
Ta có
Câu 18:
Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới ; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là ; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là . Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới thì góc khúc xạ là?
Đáp án: A
Ta có
Câu 19:
Một quả cầu trong suốt có bán kính 14 cm, chiết suất n. Tia tới SA song song song và cách đường kính MN của quả cầu đoạn 7 cm cho tia khúc xạ AN như hình. Chiết suất của quả cầu là?
Đáp án: B
Câu 20:
Một tia sáng được chiếu điến giữa của mặt trên của khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50 (hình vẽ). Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
Đáp án: B
Gọi a là cạnh của khối lập phương. Áp dụng định luật khúc xạ ở mặt trên ta có: sini = n.sinr (1)
Điều kiện góc tới để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáp của khối là tia khúc xạ trùng với phương IJ với J là đỉnh của hình hộp như hình vẽ:
Trong đó:
Từ (1) và (2) suy ra: