Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 34 (có đáp án) : Kính thiên văn
-
385 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có ghi 10x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
Đáp án cần chọn là: C
Ta có:
+ Tiêu cự của vật kính:
Tiêu cự của thị kính:
+ Khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Câu 2:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có ghi 5x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
Đáp án cần chọn là: D
Ta có:
+ Tiêu cự của vật kính:
+ Thị kính có ghi 5x
+ Khoảng cách giữa hai kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Câu 3:
Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 100. Khoảng cách hai kính là . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:
Đáp án cần chọn là: B
Theo đề bài, ta có
Câu 4:
Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 250. Khoảng cách hai kính là . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:
Đáp án cần chọn là: C
Theo đề bài, ta có:
Câu 5:
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là , độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng:
Đáp án cần chọn là: D
Độ dài quang học của kính thiên văn:
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
Vậy ta có:
Câu 6:
Một người cận thị có cực viễn cách mắt , quan sát một thiên thể bằng kính thiên văn không điều tiết. Biết mắt đặt sát thị kính, khoảng cách giữa hai kính lúc này bằng bao nhiêu?
Đáp án cần chọn là: C
Mắt cận nhìn thiên thể ở trạng thái không điều tiết, nghĩa là:
+ Khoảng cách giữa hai kính:
Câu 7:
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự . Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
Đáp án cần chọn là: D
+ Mắt quan sát ảnh ảo ở trạng thái mắt không điều tiết nên ở cực viễn của mắt tức
cách thị kính
+ Khoảng cách giữa hai kính
Câu 8:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự , thị kính có tiêu cự . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt , điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
Đáp án cần chọn là: D
Ta có:
+ Khi quan sát chòm sao:
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
Câu 9:
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 80cm, thị kính có tiêu cự 4cm . Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận?
Đáp án cần chọn là: B
Ta có:
+ Khi quan sát chòm sao:
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:
+ Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
Câu 10:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ . Thị kính cho phép nhìn một vật cao đặt tại tiêu diện vật dưới một góc . Tìm tiêu cự của thị kính?
Đáp án cần chọn là: C
Ta có: Vật đặt tại tiêu diện vật của thị kính nên ảnh ở vô cực, ta có:
Ta có
Câu 11:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc . Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trông hai điểm này qua kính là 4’. Coi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là ?
Đáp án cần chọn là: D
+ Số bội giác:
Ta có:
+ Mặt khác, ta có:
Câu 12:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
Đáp án cần chọn là: A
Ta có, quá trình tạo ảnh của kính thiên văn giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên
+ Ngắm chừng ở vô cực nên:
+ Khoảng cách giữa hai kính: (1)
+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Câu 13:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.
Đáp án cần chọn là: C
Ta có
+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:
+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên
+ Ngắm chừng ở vô cực nên:
+ Khoảng cách giữa hai kính: (1)
+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Câu 14:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:
Đáp án cần chọn là: A
Ta có
+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:
+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên
+ Ngắm chừng ở vô cực nên:
+ Khoảng cách giữa hai kính: (1)
+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Ta có:
Câu 15:
Ý kiến nào sau đây đúng về kính thiên văn?
Đáp án cần chọn là: D
A - sai vì thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính và vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét)
B – sai vì vật kính có tiêu cự rất dài, thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.
C – sai vì Khoảng cách giữa hai kính thay đổi được
D - đúng
Câu 16:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 84cm và số bội giác của kính là 20. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:
Đáp án cần chọn là: A
Ta có
+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính:
+ Vì quan sát Mặt Trăng ở rất xa nên
+ Ngắm chừng ở vô cực nên:
+ Khoảng cách giữa hai kính: (1)
+ Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Ta có:
Câu 17:
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những:
Đáp án cần chọn là: C
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật ở rất xa.
Câu 18:
Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án cần chọn là: B
Ngắm chừng qua kính thiên văn:
+ Điều chỉnh khoảng cách giữa thị kính với vật kính để ảnh ảo. Tức là
+ Mắt đặt sau thị kính quan sát ảnh ảo của tạo bởi thị kính.
+ Điều chỉnh vị trí để ảnh rơi vào khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 19:
Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án cần chọn là: C
Ta có, cấu tạo của kính thiên văn:
+ Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét).
+ Thị kính là một kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.
Câu 20:
Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?
Đáp án cần chọn là: A
Ta điều chỉnh kính thiên văn bằng cách thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính và di chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ.
Câu 21:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là và . Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
Đáp án cần chọn là: D
Ta có, khi ngắm chừng ở vô cực:
Câu 22:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là và . Khoảng cách giữa hai tiêu điểm chính gần nhất của hai thấu kính là . Người sử dụng kính có điểm cực cận cách mắt đoạn . Ảnh của vật qua vật kính có số phóng đại . Số bội giác của kính này khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:
Đáp án cần chọn là: D
Biểu thức xác định số bội giác của kính thiên vằn khi ngắm chừng ở vô cực:
Câu 23:
Ý kiến nào sau đây không đúng về kính thiên văn?
Đáp án cần chọn là: A
A - sai vì thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính và vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể tới hàng chục mét)
B, C, D - đúng
Câu 24:
Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc được chọn là:
Đáp án cần chọn là: D
góc trông trực tiếp vật
Câu 25:
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?
Đáp án cần chọn là: B
A, C, D - đúng
B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là
Câu 26:
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?
Đáp án cần chọn là: D
A, B - sai vì: khi ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách hai kính là
C – sai vì: Số bội giác vô cực của kính là
Câu 27:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Đáp án cần chọn là: A
Ta có,
+ Tiêu cự của vật kính:
+ Tiêu cự của thị kính:
Þ Số bội giác của kính thiên văn:
Câu 28:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
Đáp án cần chọn là: B
Ta có,
+ Tiêu cự của vật kính:
+ Tiêu cự của thị kính:
=> Số bội giác của kính thiên văn:
Câu 29:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cực của vật kính và thị kính?
Đáp án cần chọn là: C
Nếu mắt không có tật, quan sát ảnh ở trạng thái không điều tiết thì ảnh này ở vô cực (ngắm chừng ở vô cực)
Sơ đồ tạo ảnh:
Với AB:
Với :
Ta suy ra:
Vậy theo bài ra: (1)
Mặt khác, số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực được tính bởi:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Câu 30:
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
Đáp án cần chọn là: D
Khi ngắm chừng ở vô cực:
+ Khoảng cách giữa hai kính:
+ Số bội giác của kính thiên văn:
Câu 31:
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự và thị kính có tiêu cự . Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:
Đáp án cần chọn là: A
Khoảng cách giữa hai kính của kính thiên văn khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là
Câu 32:
Một người mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn để quan sát ảnh của một ngôi sao ở xa mà không cần điều tiết. Tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn lần lượt là 1m và 5cm. Độ bội giác của ảnh quan sát qua kính là:
Đáp án cần chọn là: A
Để mắt quan sát mà không phải điều tiết thì ngắm chừng ở vô cực
Độ bội giác của kính là