33 câu trắc nghiệm Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện cực hay có đáp án
33 câu trắc nghiệm Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện cực hay có đáp án
-
954 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm phát biểu sai về điện trường
Đáp án: D
Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Độ lớn của cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách nó một khoảng:
Do vậy điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu.
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau luôn có điện trường do cả hai điện tích gây ra.
Câu 2:
Các hình vẽ 3.1 biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:
Đáp án: A
Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r.
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.
+ Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.
+ Độ lớn
Câu 3:
Tìm phát biểu sai. Vecto cường độ điện trường tại một điểm
Đáp án: D
+ Cường độ điện trường E là đại lượng vectơ, gọi là vectơ cường độ điện trường (hay gọi tắt là vectơ điện trường).
+ Vectơ điện trường tại một điểm có:
- Phương và chiều của lực tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó.
Cùng chiều với nếu q > 0, ngược chiều với nếu q < 0.
- Chiều dài (Môđun) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.
- Không phụ thuộc độ lớn của điện tích thử q.
Câu 4:
Một điện tích điểm đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn null
Đáp án: A
Ta có: (q là điện tích thử dương)
⇒ E= V/m.
Câu 5:
Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án: C
Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của một vectơ điện trường tại điểm đó, chiều của đường sức điện là chiều của vectơ điện trường tại điểm đó.
* Các đặc điểm của đường sức điện trường.
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm, hoặc từ một điện tích ra vô cùng.
- Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau. Còn chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.
Câu 6:
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi
có độ lớn là :Đáp án: D
Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi :
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.
+ Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.
+ Độ lớn:
Câu 7:
Hai điểm tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
Đáp án: A
Điểm M nằm trong đoạn AB có cường độ điện trường tổng hợp
Vì q1 > 0 nên nằm trên đường AM chiều từ A đến M, nên nằm trên đường BM chiều từ B đến M ⇒ và trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều
Câu 8:
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là
Đáp án: B
Hai điện tích điểm ; đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 25cm.
Điểm M có AM = 15cm; BM = 20cm nên A, B, M nằm ở ba đỉnh của tam giác vuông tại M.
Cường độ điện trường tổng hợp tại M:
Câu 9:
Điện tích điểm đặt tại điểm A ;
Đáp án: D
Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp
Vì
Suy ra, M phải nằm ngoài A sao cho
⇒
Câu 10:
Một hạt bụi khối lượng
Đáp án: B
Hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường đều do tác dụng của trọng lực và lực điện trường
=>
Suy ra, q là điện tích âm
Câu 11:
Một quả cầu nhỏ khối lượng
Đáp án: A
Quả cầu nằm cân bằng trong điện trường đều do tác dụng của trọng lực
Câu 12:
Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là
Đáp án: B
Lực điện
Chọn gốc thời gian khi electron bắt đầu chuyển động, ta có:
Câu 13:
Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
Đáp án: A
+ Ta dễ thấy rằng các cường độ điện trường thành phần do các điện tích gây ra tại O chỉ khác nhau về chiều và có cùng độ lớn:
+ Mặc khác các cặp véctơ:
Về mặt độ lớn ta có:
Câu 14:
Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.
Đáp án: C
+ Các điện tích tại các đỉnh A, B, C và D gây ra tại đỉnh D của hình vuông các véctơ cường độ điện trường
+ Cường độ điện trường tổng hợp có độ lớn:
Câu 15:
Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm
Đáp án: A
+ Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm O của hình vuông:
+ Trong đó
+ Để cường độ điện trường tại O triệt tiêu thì
+ Vì
Câu 16:
Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm
Đáp án: C
+ Các điện tích tại các đỉnh A, B, C của tam giác ABC gây ra tại trọng tâm G của tam giác các véctơ cường độ điện trường
Cường độ điện trường tổng hợp tại G:
+ Vì các véctơ cường độ điện trường lần lượt hợp nhau một góc 120º và
Câu 17:
Bốn điểm A, B, C và D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD với AD = a = 3 cm, AB = b = 4 cm. Các điện tích
Đáp án: A
+ Véctơ cường độ điện trường tại D:
Theo giả thuyết
Mà
Do vậy
+ Chiếu (*) lên phương DC, chiều dương từ D đến C ta được:
Vì
+ Chiếu (*) lên phương AD, chiều dương từ D đến A ta được:
Vì
Câu 18:
Hai điện tích
Đáp án: C
Cường độ điện trường tại điểm M là
Trong đó
Suy ra: Cường độ điện trường tổng hợp tại M:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:
Vậy
Câu 19:
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích
Đáp án: B
+ Hòn bi chịu tác dụng của ba lực: Trọng lực
+ Để hòn bi nằm cân bằng thì hợp lực giữa lực điện và lực đẩy Acsimet phải đúng bằng trọng lực của hòn bi, ta có:
Câu 20:
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích
Đáp án: D
+ Cường độ điện trường do các điện tích
+ Lực điện tác dụng lên
Câu 21:
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích
. Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Cho hai điện tích
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Tại hai điểm cố định A, B trong chân không cách nhau 60cm đặt hai điện tích
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 2cm trong điện trường. Lấy
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q và q'. Xác định q' theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q>0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Điện tích thử
Đáp án cần chọn là: C