Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 30 (có đáp án) : Các dạng bài tập thấu kính

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 30 (có đáp án) : Các dạng bài tập thấu kính

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 30 (có đáp án) : Các dạng bài tập thấu kính

  • 349 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp  và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến AB là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có:

+ Tiêu cự của thấu kính: f=1D=12=0,5m=50cm

1f=1d+1d'd'=dfdf=25.502550=50cm

+ Khoảng cách vật ảnh: L=d+d'=2550=25cm


Câu 2:

Ảnh S’ của điểm sáng S được đặt như hình là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

+ Kẻ tia tới SI bất kì

+ Kẻ trục phụ song song với SI

+ Qua F’  kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu điểm phụ Fp'

+ Tia tới song song với trục phụ thì tia ló qua tiêu điểm phụ nên tia ló qua I và Fp', tia ló này cắt trục chính tại S. S’ là ảnh cần xác định


Câu 4:

 xy là trục chính của thấu kính, AB là vật thật, A’B’ là ảnh:

Hãy cho biết A’B’ là ảnh gì?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: AB và A’B’ cùng chiều => ảnh và vật trái tính chất.

Vì AB là vật thật => ảnh A’B’ là ảnh ảo


Câu 5:

xy là trục chính của thấu kính, AB là vật thật, A’B’ là ảnh:

Thấu kính thuộc loại nào và vật được đặt bên trái hay bên phải thấu kính theo hướng vào của mắt ta?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có, ảnh A’B’ lớn hơn vật AB nên thấu kính là thấu kính hội tụ

+ Xác định vị trí vật:

Vì điểm vật, điểm ảnh, quang tâm thẳng hàng => nối BB’ thì cắt trục chính xy tại O.

Qua O dựng thấu kính hội tụ.

Từ B kẻ tia tới BI // xy thì tia ló qua I có đường kéo dài qua B’ cắt trục chính tại F’. Lấy F đối xứng với F’ qua O.


Câu 6:

Trong hình sau, S - là điểm vật thật, S’- là điểm ảnh,  xy- là trục chính thấu kính.

Hãy cho biết S’ là ảnh gì và thấu kính thuộc loại nào?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có:

+ Vì S’ và S ở khác phía trục chính nên S và S’ cùng tính chất => S’ là ảnh thật.

+ Vật thật cho ảnh thật => thấu kính là thấu kính hội tụ


Câu 7:

Trong hình sau, S - là điểm vật thật, S’- là điểm ảnh, xy - là trục chính thấu kính.

Gọi d là khoảng cách từ S đến thấu kính, d nằm trong khoảng nào?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+ Vì điểm vật, điểm ảnh và quang tâm O thẳng hàng nên nối SS’ cắt trục chính tại điểm O là quang tâm.

+ Qua O dựng thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính.

+ Kẻ tia SI // xy thì tia ló qua IS’, cắt xy tại F’. Lấy F đối xứng với F’ qua O.

 

=> điểm S nằm ngoài tiêu cực, d>OF


Câu 8:

Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có:

1f=1d+1d'd'=dfdf=30.103010=15cm>0

Ảnh là ảnh thật và cách thấu kính một đoạn 15cm

+ Số phóng đại của ảnh k=d'd=1530=12


Câu 9:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12cm . Để ảnh của vật có độ cao vằng vật thì phải đặt vật cách thấu kính 1 khoảng bằng:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Để ảnh cao bằng vật ta có k=d'd=A'B'AB=1=>d'=d

Áp dụng công thức thấu kính ta có

1d+1d'=1f1d+1d=1f

2d=1f=d=2f=24cm


Câu 10:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có, vật AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo

 

Do ảnh thu được là ảnh ảo, nên ta có:

 1f=1d1d'(1)

Theo đầu bài, ta có: f=30cmd'd=40cm

Thay vào (1), ta được:

130=1d1d+40

dd+40=30d+4030d

d2+40d1200=0

d=20cmd=60cm


Câu 11:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy một ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có, vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh cùng chiều với vật thì đó là ảnh ảo d'<0k>0

+ Số phóng đại k=d'd=3  (1)

+ Mặt khác, ta có: 1f=1d+1d'  (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra:

d'=3d1f=1d13d=23d

f=3d2=3.102=15cm


Câu 12:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Do ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật k=3=d'd

d'=3d

Lại có:  1f=1d+1d'

1f=1d+13d=43d

d=43f=43.30d=40cm


Câu 13:

Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính tại A cho ảnh A’B’. Biết A’B’ cao gấp 3 lần AB và cách AB một khoảng 120cm . Thấu kính này là thấu kính:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+ Nếu ảnh là ảnh thật: k=3d=3d

Mà d+d=120cmd=30cm; d=90cm

Áp dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d'=130+190f=22,5cm

+ Nếu ảnh là ảnh ảo: k=3d=3d

Khoảng cách từ vật đến ảnh: dd=120cmd=30cm  loại vì vật là vật thật thì d>0

Vậy thấu kính hội tụ có tiêu cự 22,5cm


Câu 14:

Đặt một thấu kính cách một trang sách 20cm, nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng nửa dòng chữ thật. Thấu kính thuộc loại gì và tiêu cự có giá trị là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có:

+ Ảnh cùng chiều với vật thật => đó là ảnh ảo

Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật => đó là thấu kính phân kì

+ Vì là ảnh ảo nên k>0k=12

k=d'd=12d'=12d

+ Mặt khác, ta có:

1f=1d+1d'1f=1d2d=1d

f=d=20cm


Câu 15:

Vật AB = 10cm là một đoạn thẳng song song với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tiêu cự f=20cm. B gần thấu kính và cách thấu kính. Khoảng cách AB tới trục chính của thấu kính là h=3cm. Độ lớn của ảnh là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có:

+ Ảnh A’B’ nằm dọc tia ló ứng với tia truyền dọc theo AB

dA=30+10=40cmdB=30cm

Áp dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d'

+ Ta suy ra: dA'=dAfdAf=40.204020=40cmdB'=dBfdBf=30.203020=60cm

Ta suy ra: hAh=dA'dA=4040=1hA=h=3cmhBh=dB'dB=6020=2hB=2h=6cm

Ảnh A’B’ là ảnh thật, nghiêng góc với trục chính:

Độ lớn của ảnh:

A'B'=dB'dA'2+hBhA2=60402+632=20,2cm


Câu 16:

Cho một thấu kính L có độ tụ D = 5dp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm, vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 10cm:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Tiêu cự của thấu kính: f=1D=15=0,2m=20cm

Ta có: AB=2cm;d=10cm

Áp dụng công thức thấu kính xác định vị trí ảnh ta có:

1d+1d'=1fd'=dfdf=10.201020=20cm<0

→ Ảnh A'B' là ảnh ảo hiện ra trước thấu kính và cách thấu kính .

Số phóng đại ảnh: k=A'B'¯AB¯=d'd=2010=2

Độ lớn của ảnh: A'B'=k.AB=2.2=4cm

Hình vẽ:


Câu 17:

Cho một thấu kính L có độ tụ 5 dp. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh tạo bởi một vật AB cao 2cm , vuông góc với trục chính. Cho biết: AB là vật thật, cách L là 30cm:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Tiêu cự của thấu kính: f=1D=15=0,2m=20cm

Ta có: AB=2cm;d=30cm

Áp dụng công thức thấu kính xác định vị trí ảnh ta có:

1d+1d'=1fd'=dfdf=30.203020=60cm>0

→ Ảnh A'B' là ảnh ảo hiện ra trước thấu kính và cách thấu kính.

Số phóng đại ảnh: k=A'B'¯AB¯=d'd=6030=2

Độ lớn của ảnh: A'B'=k.AB=2.2=4cm

Hình vẽ:


Câu 18:

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f=30cm . Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:

d>d'L=d+d'>0d+d'=15cm

Ta có:

1f=1d+1d'd'=dfdf

L=d+d'=d+dfdf=15

df=15ddf

d215d+15f=0

d215d+15.30=0

d215d450=0

d=30cmd=15cm(loai)


Câu 19:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng lồi bằng thủy tinh chiết suất n=1,5 bán kính mặt lồi bằng 10cm, cho ảnh rõ nét trên màn đặt cách vật một khoảng L. Khoảng cách ngắn nhất của L là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có:

1f=n11R1+1R2

=1,51110+1=120

f=20cm

+ Tiêu cự của thấu kính:

+ Vì ảnh hứng trên màn là ảnh thật nên  d'>0L=d+d'(1)

+  1f=1d+1d'd=d'fd'f(2)

Thế (2) vào (1), ta được:

Ld'f=d'2d'2L+fL=0 (3)

Vì trên màn thu được ảnh rõ nét nên phương trình (3) phải có nghiệm hay Δ0

Δ=b24ac=L24fL0

L4fLmin=4f=4.20=80cm


Câu 20:

Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Cách vật AB một đoạn 90cm, người ta đặt một màn hứng. Ta phải đặt thấu kính ở vị trí cách vật bao nhiêu thì thu được ảnh rõ nét trên màn?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Vì ảnh hứng trên màn nên:  L=d+d'=90cm(1)

+ Theo công thức thấu kính, ta có:1f=1d+1d'd'=dfdf  (2)

Thế (2) vào (1), ta được:

d+dfdf=Ld2Ld+Lf=0

d290d+90.20=0

d=30cmd=60cm


Câu 21:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Vật thật nên d>0; ảnh ảo nên d<0.

Áp dụng công thức thấu kính ta có:

1d+1d'=1f=130(1)

Khoảng cách giữa ảnh và vật là:

L=d+d'=40cmd+d'=40d+d'=40(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

d.d'd+d'=fd.d'40=30(vonghiem)d.d'40=30d=20cmd'=60cm

Vậy khoảng cách từ vật đến TK gần nhất với 21cm.


Câu 22:

Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 180cm, ảnh thu được cao bằng 15 vật. Tiêu cự của thấu kính có giá trị:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

+ Vì vật thật nên: 

d'>0k<0L>0k=15L=d+d'=180cm

1f=1d+1d'd'=dfdf

k=d'd=dfdfd=ffd=15d=6f

+ Lại có: L=d+d'=180cm

d+dfdf=180

6f+6f26ff=180

f=25cm


Câu 25:

Một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí có độ tụ 8dp. Khi nhúng thấu kính vào một chất lỏng nó trở thành một thấu kính phân kì có tiêu cự 1m. Chiết suất của chất lỏng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

+ Khi đặt trong không khí thì:

D1=8dp=nnmt11R1+1R2=1,511R1+1R2(1)

+ Khi đặt thấu kính trong chất lỏng có chiết suất nmt=n'  thì:

D2=1f2=nnmt11R1+1R2=1,5n'11R1+1R2

theo đầu bài ta có khi đặt trong chất lỏng thì nó trở thành thấu kính phân kì có tiêu cự

f2=1mD2=1dp=1,5n'11R1+1R2

Từ (1) và (2), ta có

D1D2=8=1,511,5n'11,5n'1=116n'=1,6


Câu 26:

Một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính R , khi đặt trong không khí nó có tiêu cự f=30cm . Nhúng chìm thấu kính vào một bể nước, cho trục chính của nó thẳng đứng rồi cho một chùm sáng song song rọi thẳng đứng từ trên xuống thì thấy điểm hội tụ cách thấu kính 80cm. R=? Biết chiết suất của nước là 43.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+ Khi đặt thấu kính trong không khí thì:

1f=nnmt11R1+1R2130=n12R

+ Khi đặt thấu kính trong nước thì điểm hội tụ cách thấu kính 80cm nên f'=80cm

Ta có:

1f'=nnmt11R1+1R2180=n4312R

Từ (1) và (2), ta có: f'f=8030=n1n431n=53

Thay  n=53 vào (1) ta được: 130=5312RR=40cm


Câu 27:

Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L=45cm. Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k=4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

+ Khoảng cách vật và màn cố định, giữa vật và màn có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì theo nguyên lý về tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hai vị trí này phải có tính chất đối xứng, tức là:

d1'=d2 và d2'=d1  (1)

+ Theo giả thiết: k=A1B1A2B2=4

+ Lại có:  k=A1B1A2B2=A1B1¯A2B2¯=A1B1¯AB¯.AB¯A2B2¯=k1k2(2)

+  k1=d1'd1;k2=d2'd2 (3)

Từ (1); (2) và (3) ta có: k=d1'd1

kd1'=1d1

Theo tính chất phân thức:  kd1'=1d1=k+1L(*)

+ Theo công thức thấu kính:  f=d1d1'd1+d1'=d1d1'L(**)

Từ (*) và (**), ta được:  f=Lkk+12

Thay số, được:  f=10cm


Câu 28:

Một máy chiếu sử dụng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm tạo ảnh thật trên màn có diện tích gấp 400 lần diện tích vật. Thấu kính cách vật và màn bao nhiêu cm?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+ Gọi k là số phóng đại ảnh của thấu kính; Sv=a.b là diện tích vật; Sa=a'.b'  là diện tích ảnh trên màn.

+ Theo định nghĩa: a'=ka;  b'=kb

Sa=k2a.b=k2Svk=SaSv

+ Thay số, lưu ý ảnh thật ngược chiều với vật, ta được k=20

+ Vận dụng công thức thấu kính 1f=1d+1d' và k=d'd

d=fk1k

Thay số, được d=10,5cm;d'=210cm.


Câu 29:

Một chiếc phông hình tròn, đường kính 210cm được chiếu sáng vào buổi tối. Để tạo độ sáng dịu trên phông, một học sinh đã lắp trước đèn, cách đèn 3cm một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=5cm , đường kính 10cm. Coi đèn là nguồn sáng điểm. Vị trí đặt thấu kính thế nào để ánh sáng qua thấu kính chiếu vừa vặn vào phông?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

+ Thấu kính phân kỳ tạo ảnh ảo của đèn, ảnh này gần thấu kính hơn đèn.

+ Ánh sáng từ đèn truyền qua thấu kính đến màn coi như phát ra từ ảnh của đèn tạo bởi thấu kính.

+ Đường truyền ánh sáng đến màn được thể hiện như hình vẽ.

+ Ta có tam giác S'MN đồng dạng với tam giác S'PQ: MNPQ=|d'|+OH|d'|

Thay số, ta được:

 OH=20d'(1)

+ Theo công thức xác định vị trí ảnh:

 d'=dfdf=3.(5)3+5=158cm(2)

Từ (1) và (2), ta được:  OH=37,5cm


Câu 30:

Hai thấu kính được ghép đồng trục, thấu kính L1 có tiêu cự f1=10cm, thấu kính L2  có tiêu cự f2=10cm. Khoảng cách giữa hai kính là a=40cm. Phía ngoài hệ, trước L1 có vật sáng AB vuông góc với trục chính hệ thấu kính tại A, cách L1  15cm. Ảnh cuối cùng qua hệ là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Hai thấu kính được ghép đồng trục, thấu kính   có tiêu cự  , thấu kính (ảnh 1)

+ Qua L1  vật AB có ảnh A1B1  cách L1  là:

d1'=d1f1d1f1=15.101510=30cm

Số phóng đại k1=d1'd1=3015=2

+ Hình vẽ cho thấy, A1B1  cách thấu kính L2  một đoạn:

d2=ad1'=4030=10cm

+ Ánh sáng truyền qua L1  hội tụ tại A1B1  rồi lại truyền tiếp tới L2 .

Do vậy A1B1  lại là vật sáng đối với L2 .

+ Vận dụng công thức thấu kính với L2 , ta được:

d2'=d2f2d2f2=10.(10)10+10=5cm

k2=d2'd2=12

+ Số phóng đại ảnh của hệ thấu kính:

k=A2B2¯AB¯=A2B2¯A1B1¯.A1B1¯AB¯=k2.k1

k=1

+ Vậy ảnh cuối cùng của hệ là ảnh ảo, cao bằng vật, ngược chiều với vật, cách L2  một đoạn 5cm.


Câu 31:

Trong hình vẽ bên, S’ là ảnh của một điểm sáng S qua một thấu kình có trục chính xx’. Nhận xét nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Áp dụng đường truyền của tia sáng qua quang tâm

=> Giao điểm của đường thẳng SS’ với xx’ là quang tâm O

=> Ảnh S’ là ảnh thật và thấu kính trên là thấu kính hội tụ

=> Phương án B - sai


Câu 32:

Ở hình bên, xy là trục chính của thấu kính L, S là một điểm sáng trước thấu kính, S’ là ảnh của S cho bởi thấu kính. Kết luận nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

S và S’ cùng phía so với trục chính do đó S’ là ảnh ảo.

S’ gần trục chính hơn nên thấu kính đã cho là TKPK.

→ L là thấu kính phân kì đặt tại giao điểm của đường thẳng SS’ với xy


Câu 33:

Đặt vật AB cao 2cm trước một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm, cách thấu kính một khoảng12cm thì ta thu được:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Áp dụng công thức thấu kính ta có:

1d+1d'=1fk=d'dd'=dfdfk=A'B'AB=d'd

d'=12.(12)12(12)=6cmk=612=12A'B'=2.12=1cm

Vậy ảnh thu được là ảnh ảo, cùng chiều với vật và cao  1cm


Câu 34:

Đặt vật sáng phẳng, nhỏ trước thấu kính phân kì tiêu cự f=10cm, cách thấu kính d=20cm . Ảnh thu được:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có công thức thấu kính:

1d+1d'=1f120+1d'=110d'=203cm

Độ phóng đại của ảnh là:

 A'B'AB=d'd=20320=13→ ảnh nhỏ hơn vật 3 lần.


Câu 35:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính qua thấu kính cho ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật và cách nó 80cm . Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ảnh ngược chiều cao gấp ba lần vật:

k=d'd=A'B'¯AB¯=3d'=3d1

Ảnh cách vật 80cmd+d'=80cm2

Từ (1) và (2) ta có:

d'=3dd+d'=80cmd=20cmd'=60cm

Áp dụng công thức thấu kính ta có:

1f=1d+1d'=120+160=115f=15cm


Câu 36:

Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét trên màn cách vật 90cm. Biết ảnh cao gấp hai lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ảnh thật cao gấp 2 lần vật, ta có: 

d'd=2d+d'=90d=30cmd'=60cm

Áp dụng công thức thấu kính, ta có:

1d+1d'=1f130+160=1ff=20cm


Câu 37:

Một thấu kính mỏng được đặt sao cho trục chính trùng với trục Ox của hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Điểm sáng A đặt gần trục chính, trước thấu kính. A' là ảnh của A qua thấu kính (hình bên). Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Từ đồ thị ta có:

d+d'=20k=d'd=535d+3d'=0d=30cmd'=50cm

Tiêu cự của thấu kính được xác định bởi công thức:

1f=1d+1d'=130+150=175f=75cm


Câu 38:

Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ, cho một ảnh thật cách thấu kính 60cm. Nếu thay thấy kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh của AB sẽ nằm cách thấu kính 12cm. Tiêu cự của thấu kính hội tụ là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính

d1' là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính hội tụ đến thấu kính

d2' là khoảng cách từ ảnh của vật qua thấu kính phân kì đến thấu kính

Ta có:

+ Khi dùng thấu kính hội tụ: 1f=1d+1d1'1f=1d+160  (1)

+ Khi dùng thấu kính phân kì: 1f=1d+1d2'1f=1d+112  (2)

Lấy (1) – (2) ta được:

2f=160+112f=20cm


Câu 39:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Tiêu cự của kính: f=30cm

Công thức thấu kính: 1d+1d'=1f

Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật là 40cm. Ta có:

d+d'=40cmd+d'=40cmd+d'=40cm

TH1: d+d'=40cmd'=40d

Thay vào công thức thấu kính ta có:

1d+140d=130d=30cmloai

TH2: d+d'=40cmd'=40d

Thay vào công thức thấu kính ta có:

1d140+d=130d=20cm  t/m

Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị 26cm.


Câu 40:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến AB là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: f=1D=12=0,5m=50cm

+ Tiêu cự của thấu kính:

1f=1d+1d'd'=dfdf=25.502550=50cm

+ Khoảng cách vật ảnh: L=d+d'=2550=25cm


Bắt đầu thi ngay