Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 24)
-
4172 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra
Cùng nhiệt độ thì có quang phổ liên tục như nhau. Chọn D.
Câu 2:
Khi một chùm ánh sáng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng
Ánh sáng qua lăng kính bị phân tích thành các chùm đơn sắc khác nhau đó là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Chọn B.
Câu 3:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
Chọn đáp án C
+ Công thức tính bước sóng:
+ Thay số vào ta được dải sóng:
Vậy đây là vùng ánh sáng nhìn thấy
Câu 5:
Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5. Một tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu bằng góc chiết quang A của lăng kính. Tính góc chiết quang A
Chọn đáp án C
+ Tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu khi:
Câu 6:
Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, Na, Zn, Cu lần lượt là: 0,58 0,5 0,35 0,3 Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,35 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra phôtôn. Lấy Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì bước sóng ánh sáng kích thích phải nhỏ hơn giới hạn quang điện. Do đó, có 2 kim loại thỏa mãn.
Chọn A.
Câu 8:
Xét nguyên tử hiđro theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của electron có bán kính . Quỹ đạo dừng N có bán kính
Chọn B.
Câu 9:
Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng (màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
Chọn B.
Câu 10:
Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang - phát quang?
Thành trong của đèn ống thông dụng có phủ một lớp bột phát quang. Lớp bột này sẽ phát ánh sáng trắng khi bị kích thích bởi ánh sáng giàu tia tử ngoại. Chọn C.
Câu 11:
Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là đúng?
Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy hoại tế bào. Chọn D.
Câu 12:
Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 pm. Tại điểm M cách vân trung tâm 9mm ta có
Chọn đáp án C
+ Khoản vân:
+ Xét tại M: (là số bán nguyên)
→ Tại M là vân tối thứ
Câu 13:
Trong nguyên tử hiđrô, khi êlêctrôn chuyển động trên quỳ đạo K với bán kính r0 = 5,3.10-11 m thì tốc độ của elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo đó là
Chọn đáp án A
+ Khi electron chuyến động xung quanh hạt nhân thi lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm
(Với hidro )
Thay số vào ta có:
Câu 14:
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là tia tử ngoại?
Trong chân không bức xạ tia tử ngoại có bước sóng là 450 nm. Chọn A.
Câu 15:
Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính
Chọn A.
Câu 16:
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
Chọn đáp án A
+ Bước sóng của ánh sáng phát quang:
+ Theo định lý Stock về hiện tượng phát quang:
Câu 17:
Khi cho một tia sáng đơn sắc đi từ nước vào một môi trường trong suốt X, người ta đo được vận tốc truyền của ánh sáng đã bị giảm đi một lượng Δv = 108 m/s. Biết chiết suất tuyệt đối của nước đối với tia sáng trên có giá trị . Môi trường trong suốt X có chiết suất tuyệt đối bằng
Chọn đáp án D
+ Vận tốc của ánh sáng trong nước:
+ Khi truyền vào một môi trường trong suốt X, vận tốc truyền của ánh sáng đã bị giảm đi một lượng Δv = 108 m/s nên: (m/s).
+ Chiết suất tuyệt đối của môi trường X:
Câu 18:
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
Chọn đáp án B
+
→ Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
Câu 19:
Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30o. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng
sinrc = = sin22,12o; sinrch = = sin21,86o;
Dr = 22,12o – 21,66o = 0,26o = 15,6’ = 15’36’’. Chọn B.
Câu 20:
Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng (). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6,4mm và BC = 4mm. Giá trị của bằng
Ta có OA = OB = 3,2mm;
Tại A, B, C đều là các vân sáng nên ta có OC = BC - OB = 0,8mm = 8.105nm =
với n nguyên thì chỉ có thỏa mãn. Chọn D.
Câu 21:
Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ0 là
Chọn đáp án A
+ Năng lượng bức xạ
+ Năng lượng bức xạ
+ Ta có:
+ Thay vào phương trình trên ta được:
+ Giới hạn quang điện của kim loại trên:
Câu 22:
Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t2 (với t2 > t1) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H2. số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 bằng:
Chọn đáp án B
+ Tai thời điểm
+ Tại thời điểm
+ Số hạt bị phân rã trong khoảng thời gian từ đến t2:
Câu 23:
Một ống Cu-lit-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catốt là 10 kV thì tốc độ của êlectron khi đập vào anốt là v1. Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 15 kV thì tốc độ của electron đập vào anôt là v2. Lấy me = 9,1.10-31 kg và e = l,6.10-19 C. Hiệu v2 – v1 có giá trị là
Chọn A.
Câu 24:
Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Y−âng, khoảng cách 2 khe a = 2 mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 1,8 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là
Chọn đáp án B
Các dùng quang phổ
+ Bậc 1:
+ Bậc 2:
+ Bậc 3:
+ Biểu diễn quang phổ
+ Ta thấy: Phổ bậc 2 trùng phổ bậc 3
+ Vị trí hai vạch trùng gần nhất tương ứng với vị trí
Câu 25:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khi tiến hành trong không khí người ta đo được khoảng vân i = 2 mm. Đưa toàn bộ hệ thống trên vào nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng vân đo được trong nước là
Chọn đáp án A
+ Khi đưa cả hệ thống vào nước:
Câu 26:
Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,45pm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi bề mặt của kim loại đó.
Chọn đáp án B
+ Năng lượng photon của bức xạ:
+ Động năng cực đại của electron:
+ Vận tốc của electron khi đó:Câu 27:
Gọi E là mức năng lượng của nguyên từ hidro ở trạng thái năng lượng ứng với quỹ đạo n (n > 1). Khi electron chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là
Chọn đáp án D
+ Khi electron ở quỹ đạo n chuyển về các quỹ đạo bên trong thì có thể phát ra số bức xạ là:
Câu 28:
Cho phản ứng hạt nhân . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
Chọn đáp án C
+
+ Độ hụt khối của phản ứng:
= 0,030382u + 0 - (0,009106u + 0,002491u) = 0,018785u
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng: ΔE = Δm.c2 =0,018785.931,5= 17,498 MeV
Câu 29:
Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân đứng yên, nơtron có động năng K = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng = 15° và φ = 30°. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
Chọn đáp án A
+ Từ định luật bảo toàn động lượng ta vẽ được hình vẽ
+ Áp dụng định lý hàm sin ta có:
+ Sử dụng tính chất
+ Năng lượng phản ứng:
Câu 30:
Cho phản ứng hạt nhân: . Biết mT = 3,01605u; mD = 2,0141 lu; mα = 4,00260u; mn = 1,00867u; lu = 93 lMeV/c2. Năng lượng toả ra khi 1 hạt a được hình thành là
đáp án D
+ Độ hụt khối của phản ứng:
3,01605u + 2,0141 lu - 4,00260u -1,00867u = 0,01889u
+ Năng lượng của phản ứng:
ΔE = Δm.c2 =0,01889u.c2 = 0,01889.931,5 = 17,6MeV
Câu 31:
Biết công thoát electron của Liti (Li) là 2,39 eV. Bức xạ điện từ nào có thành phần điện trường biến thiên theo quy luật dưới đây sẽ gây ra được hiện tượng quang điện ở Li ?
Đáp án: C
Ta có A = hc/λ0 = h.f0 →f0 = 5,772.1014 Hz
Bức xạ điện từ có thành phần điện trường biến thiên có tần số f ≥ f0 sẽ gây ra được hiện tượng quang điện ở Li.
Chọn C vì f = 1.1015Hz > f0 = 5,772.1014 Hz.
Câu 32:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng X thì tại vị trí điểm M trên màn quan sát với S2M – S1M = 3 μm thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm và các điều kiện khác được giữ nguyên thì tại M số bức xạ cho vân sáng là
Chọn đáp án D
+ Tại M ta thu được vân sáng nên: (k là sô nguyên)
+ Nếu thay bức xạ bằng ánh sáng trắng thì
+ Có 4 giá trị k thỏa mãn → Có 4 bức xạ cho vân sáng tại M
Câu 33:
Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách hai khe là 0,5 mm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 1 mm là vị trí vân sáng bậc 2. Nếu dịch màn xa thêm một đoạn 50/3 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân tối thứ 2. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng
Chọn đáp án A
+ Vị trí vân sáng bậc 2 thu được trên màn:
+ Nếu dịch chuyển màn ra xa ta có vân tối bậc 2 nên:
→ Từ (1) và (2):
+ Bước sóng dùng trong thí nghiệm
Câu 34:
Hai tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ1 và λ2. Giới hạn quang điện của một tấm kim loại khác có công thoát êlectron bằng trung bình cộng công thoát êlectron của hai kim loại trên là
Đáp án: A
Ta có: A1 = hc/λ1; A2 = hc/λ2
Mặt khác:
Câu 35:
Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 276 nm vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,08 V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ λ2 = 248 nm và catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 0,86V. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào catot làm bằng hợp kim gồm đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm có giá trị gần nhất là?
Chọn đáp án C
+ Năng lượng photon của bức xạ 1, 2:
+ Công thoát của nhôm và đồng:
+ Nếu chiếu cả 2 bức xạ vào hợp kim đồng và nhôm thì
Câu 36:
Ăng ten sử dụng một mạch dao động LC lý tưởng để thu sóng điện từ, trong đó cuộn dây có L không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mỗi sóng điện từ đều tạo ra trong mạch dao động một suất điện động cảm ứng, xem rằng các sóng điện từ có biên độ cảm ứng từ đều bằng nhau. Khi điện dung của tụ điện C1 =1mF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng trong mạch do sóng điện từ tạo ra là E1 = 4,5mV, khi điện dung của tụ điện C2 = 9mF thì suất điện động cảm ứng hiệu dụng do sóng điện từ tạo ra là:
Đáp án: Chọn A
Từ thông xuất hiện trong mạch F = NBScoswt.
Suất điện động cảm ứng xuất hiện là:
e = - F’ = NBSwcos(wt - ) = E cos(wt - ) với w = tần số góc của mạch dao động
E = NBSw/ là suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong mạch
-----> = = = 3 ------> E2 = = 1,5 mV.
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng và . Trên màn quan sát thu được các vạch là các vân sáng của hai bức xạ(hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm, 4,5 mm. Giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây.
Vị trí của các điểm M, N, P, Q lần lượt là vị trí của vân sáng bậc của , bậc của , của , bậc của .
Ta có ;
Do đó
Tương tự
Suy được Lập tỉ số
(nhận)
nm (loại). Chọn C.
Câu 38:
Lần lượt chiếu vào bề mặt một kim loại các bức xạ điện từ có bước sóng λ1 = λ0/3 và λ2 = λ0/9; λ0 là giới hạn quang điện của kim loại làm catốt. Tỷ số tốc độ ban đầu của quang e tương ứng với các bước sóng λ1 và λ2 là:
Đáp án: B
+) λ1 = λ0/3 → ε1 = hc/λ = 3A => Wđ1 = 2A
+) λ2 = λ0/9 →ε2 = hc/λ2 = 9A => Wđ2 = 8A
=> Wđ1/Wđ2 = 1/4 => v1/v2 = ½
Câu 39:
Trong đồ thị hình vẽ, đường tiệm cận ngang của phần kéo dài đồ thị là Uh = U1. Chọn phát biểu đúng.
Đáp án: D
Ta có: (quy ước Uh > 0).
. Khi l ® ¥ thì
Câu 40:
Một ống phát tia X hoạt động ở hiệu điện thế U = 10kV với dòng điện I = 0,001A. Coi rằng chỉ có 1 % số êlectron đập vào mặt đối catôt là tạo ra tia Rơn-ghen. Hỏi sau một phút hoạt động của ống Rơn-ghen, nhiệt độ của đối catôt tăng thêm bao nhiêu? Biết đối catôt có khối lượng M = 100g và nhiệt dung riêng của chất làm đối catôt bằng C = 120J/kg.K.
Đáp án D
Gọi n là số êlectron đập vào mặt đối catôt trong một phút, ta có:
→ n = = 3,75.1017 electron.
Động năng cực đại của một êlectron :
Wđmax = eU = 1,6.10-15J (U = 10kV = 104V)
Nhiệt độ của đối catôt nóng lên do số electron n’ không tạo ra tia Rơn-ghen truyền hoàn toàn động năng của mình cho đối catôt. Theo đề bài chỉ có 1% số êlectron đập vào bề mặt đối catôt là tạo ra tia Rơn-ghen, do đó n’ = 0,99n = 37,125.1016 electron. Sau một phút nhiệt độ đối catôt nóng thêm Dt, xác định bởi phương trình:
McDt = n'.Wđmax (với M = 100g = 0,1 kg) hay .