IMG-LOGO

Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

  • 4060 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Gọi N0  là số hạt nhân của một chất phóng xạ ở thời điểm t = 0 và λ là hằng số phóng xạ của nó. Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t

Xem đáp án

Đáp án A

Theo định luật phóng xạ, công thức tính số hạt nhân chưa phân rã của chất phóng xạ ở thời điểm t

N=N0.eλt


Câu 3:

Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng thu năng lượng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng hạt nhân mà trong đó tổng độ hụt khối của các hạt nhân sinh ra bé hơn tổng độ hụt khối của các hạt nhân tham gia phản ứng là phản ứng thu năng lượng.

Câu 4:

Trong các phân rã α, β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các phân rã α, β và γ thì hạt nhân bị phân rã mất nhiều năng lượng nhất xảy ra trong phân rã α.


Câu 5:

Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ:

Xem đáp án

Đáp án B

Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ xảy ra như nhau trong mọi điều kiện


Câu 6:

Hạt nhân 88226Ra biến đổi thành hạt nhân 86222Rn do phóng xạ

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phóng xạ: 88226RaZAX+86222Rn

Ÿ Định luật bảo toàn số khối: 226=A+222A=4.

Ÿ Định luật bảo toàn điện tích: 88=Z+86Z=2.

Do đó ZAX=24He.  Đó là phóng xạ α. 


Câu 7:

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn.


Câu 8:

Hạt nhân Uranium có 92 proton và tổng cộng 143 notron, kí hiệu nhân là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số khối: A=Z+N=92+143=235

Vậy kí hiệu hạt nhân là: 92235U


Câu 9:

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng phân loại tuần hoàn


Câu 10:

Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: mm0=1412tT=122tT=2T=t2=102=5 (ngày)


Câu 11:

Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban 2760Co, có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu số lượng Coban còn 10g:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:m=m02t/T2t/T=m0m=100010=100t=Tlog2100=5,33log210035 (năm)


Câu 13:

Cho phản ứng hạt nhân: 1123Na+pX+1020Ne.Hạt nhân X là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng có dạng: 1123Na+11HZAX+1020Ne

Ÿ Định luật bảo toàn số khối: 23+1=A+20A=4

Ÿ Định luật bảo toàn điện tích: 11+1=Z+10Z=2

Vậy ZAX=24He.  Đó là hạt α.


Câu 14:

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+X24He+n+17,6MeV.

Hạt nhân X và năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên. Cho số Avôgađrô NA=6,02.1023 (nguyên tử/mol).

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng hạt nhân: 13T+ZAX24He+01n+17,6MeV.

Ÿ Định luật bảo toàn số khối: 3+A=4+1A=2

Ÿ Định luật bảo toàn điện tích: 1+Z=2+0Z=1

Ÿ X là 12D

Ÿ Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam Heli theo phản ứng trên là:

E=N.ΔE=mA.NA.ΔE=14.6,02.1023.17,6=26,488.1023MeV


Câu 15:

Biết khối lượng của các nguyên tử hyđrô, nhôm 1326Alvà của nơtron lần lượt là

mH=1,007825u;mAl=25,986982u;mn=1,008665u  và  1u=931,5MeV/c2.

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nhôm sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng liên kết của hạt nhân 1326Al:

ΔE=Zmp+AZmnmTec2

        =13.1,007825+2613.1,00866525,986982uc2

        =1,12026.931,5MeV=8,15MeV

Năng lượng liên kết riêng: ε=ΔEA=211,826=8,15MeV/nuclon


Câu 16:

84210Po đứng yên, phân rã α thành hạt nhân X: 84210Po24He+ZAX.Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là mPo=209,982876u,mHe=4,002603u,mX=205,974468u và 1u=931,5MeV/c2.

Vận tốc của hạt α bay ra xấp xỉ bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng tỏa ra của phản ứng:

ΔE=mPomHemXc=209,9828764,002603205,974468uc2

        =0,005805.931,5MeV=5,4073575MeV

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

0=Pα+PXPα=PXPα2=PX22mα.Kα=2mXKX

Vα=2mxEmα(mα+mX)=16.106(m/s)

 

 


Câu 17:

Hạt nhân Z1A1X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Z2A2Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ Z1A1X có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất Z1A1X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi N0 là số nguyên tử ban đầu của Z1A1X;  m1,  m2  lần lượt là khối lượng Z1A1X  Z2A2Y  sau 2 chu kì bán rã và N1,N2  lần lượt là số nguyên tửZ1A1X  Z2A2Y sau 2 chu kì bán rã.

Ta có: N1=m1A1.NA=N04N0=4.m1A1.NA

Vì số nguyên tử tạo thành bằng số nguyên tử đã bị phân rã, do đó:

N2=m2A2.NA=N0N04=34N0=3m1A1.NAm2m1=3A2A1


Câu 18:

Độ phóng xạ của một chất sau 25 ngày giảm bớt 29,3%. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: HH0.100%=70,7%H02tTH0=0,7072tT=212T=2t=50  (ngày)


Câu 19:

Pôlôni 84210Po phóng xạ theo phương trình 84210PoZAX+82206Pb. Hạt X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 210=A+206A=4

Ÿ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 84=Z+82Z=2

Vậy hạt X là  24He.


Câu 20:

Sự phân hạch của hạt nhân urani 92235U khi hấp thụ một nơtron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một trong các cách đó được cho bởi phương trình 01n+92235U54140Xe+3894Sr+k01n. Số nơtron được tạo ra trong phản ứng này là

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số khối, ta có:

         0+92=54+38+k.01+235=140+94+k.1k=2

Câu 21:

Cho phản ứng hạt nhân: 13T+12D24He+X. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u=931,5MeV/c2.Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:

ΔE=mD+mTmemnc2
        =mp+mnΔmD+mp+2mnΔmT2mp+2mnΔmHemnc2
        =ΔmHeΔmDΔmTc2=0,0303820,0091060,002491.931,5MeV
        =17,489MeV

Câu 22:

Người ta dùng prôtôn có động năng KH=7MeV bắn phá 49Be đang đứng yên tạo ra hạt α có động năng Kα=8MeVvà hạt nhân X. Biết rằng vận tốc hạt α bắn ra vuông góc với vận tốc hạt prôtôn. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân tính theo u có giá trị bằng số khối. Động năng hạt nhân X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ÿ Phương trình phóng xạ: 11H+49BeZAX+24He

Ÿ Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 1+9=A+4A=6

Ÿ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 1+4=Z+2Z=3

Do đó:X=36Li

Vì vαvHPLi2=Pα2+PH22mLiKLi=2mαKα+2mHKH

Từ đó: KLi=mαKα+mHKHmLi=4.8+1.76=6,5MeV


Câu 23:

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn:

Xem đáp án

Đáp án C

Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn: s = 1


Câu 25:

Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng
Xem đáp án

Đáp án B

Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì là:

E0=m0.c2=2.1033.10821,8.1014J=1,8.101436.105kWh=5.107kWh

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương