Giải SBT Tiếng anh 7 Unit 7. B. Vocabulary & Grammar có đáp án
-
32 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Match the words and phrases in column A with their definitions or explanations in column B (Nối các từ và cụm từ trong cột A với định nghĩa hoặc giải thích của chúng trong cột B)
1. c |
2. d |
3. f |
4. a |
5. b |
6. e |
Hướng dẫn dịch:
1. người đi đường = c. bất kỳ ai sử dụng đường, chẳng hạn như người đi bộ, người đi xe đạp hoặc người lái xe ô tô
2. lối đi bộ = d. một con đường cho mọi người đi bộ
3. hành khách = f. một người đi trên một chiếc xe nhưng không lái nó
4. tín hiệu = a. một cách cung cấp thông tin
5. luật giao thông = b. hệ thống các quy tắc mà tất cả những người tham gia giao thông phải tuân theo
6. người đi bộ = e. một người đi bộ trên đường phố hoặc trên vỉa hè và không đi trên xe
Câu 2:
What does each sign mean? Choose the correct answer (Mỗi dấu hiệu có ý nghĩa gì? Chọn câu trả lời đúng)
1. C |
2. B |
3. A |
4. B |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Không đi đường này.
2. Bạn phải dừng ở đây.
3. Cẩn thận! Phía trước là công trường.
4. Có gia sức phía trước.
5. Cấm đỗ xe.
Câu 3:
Match the two halves in A and B to make sentences (Ghép hai nửa ở A và B để tạo thành câu)
1. f |
2. e |
3. b |
4. a |
5. d |
6. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Khi sang đường, bạn nên dừng lại và nhìn cả hai hướng.
2. Nếu bạn bị lạc trong một thành phố, bạn nên hỏi một cảnh sát.
3. Khi nhìn thấy một bà già qua đường, bạn nên giúp bà ấy.
4. Nếu mẹ của bạn bị đau đầu, bạn nên cho bà ấy một ít thuốc.
5. Bạn nên băng qua đường ở vạch sang đường cho người đi bộ.
6. Có một tai nạn ở đó; họ nên tránh khu vực đó.
Câu 4:
Choose the correct option for each gap in each of the sentences (Chọn phương án đúng cho mỗi khoảng trống trong mỗi câu)
1. A |
2. A |
3. B |
4. D |
5. C |
6. B |
7. D |
8. C |
Hướng dẫn dịch:
1. "Làm thế nào mà cô ấy đến được đây?" - Cô ấy đến bằng tàu hỏa.
2. Mẹ tôi bắt xe buýt đi làm mỗi sáng, nhưng bố tôi lái xe.
3. Tai nạn giao thông có thể được ngăn chặn nếu mọi người tuân thủ các quy tắc.
4. Bạn nên nhìn phải và trái khi bạn đi qua đường.
5. Nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt cuối cùng.
6. Cô ấy luôn mệt mỏi. Cô ấy không nên đi ngủ muộn mỗi đêm.
7. Phương tiện giao thông công cộng ở thành phố này khá tốt, và nó không đắt.
8. Từ đây đến bến cảng không xa lắm.
Câu 5:
Make questions for the underlined parts in the following sentences (Đặt câu hỏi cho các bộ phận được gạch chân trong các câu sau)
1. How do most of your classmates go to school?
2. How far is it from your home to the nearest town?
3. How far is it from Ho Chi Minh City to Can Tho City?
4. When are there often traffic jams in the city centre?
5. How does Trung usually ride his motorbike?
Hướng dẫn dịch:
A. Câu hỏi
1. Hầu hết các bạn cùng lớp của bạn đến trường như thế nào?
2. Nó là bao xa từ nhà của bạn đến thị trấn gần nhất?
3. Khoảng cách từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thành phố Cần Thơ là bao xa?
4. Khi nào thường tắc đường ở trung tâm thành phố?
5. Trung thường đi xe máy như thế nào?
B. Câu trả lời
1. Hầu hết các bạn cùng lớp của tôi đi học bằng xe đạp.
2. Nó là khoảng ba km từ nhà của tôi đến thị trấn gần nhất.
3. Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thành phố Cần Thơ khoảng 170 km.
4. Trong trung tâm thành phố thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm.
5. Trung thường đi xe máy rất cẩn thận.
Câu 6:
Complete each sentence with ‘should/ shouldn’t’ and a verb from the box (Hoàn thành mỗi câu với ‘should/ shouldn’t’ và một động từ trong hộp)
1. shouldn't ride |
2. should call |
3. should do |
4. should ask |
5. shouldn't drive |
6. should finish |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy không nên đạp xe quá nhanh. Nó nguy hiểm.
2. Đó là một chặng đường dài để đến nhà ga. Bạn nên gọi một chiếc taxi.
3. Tôi nghĩ thế giới nên làm nhiều hơn nữa để ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
4. Bạn nên nhờ giáo viên giúp đỡ nếu bạn không hiểu bài.
5. Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.
6. Bạn nên hoàn thành dự án này trước khi bắt đầu dự án tiếp theo.
Câu 7:
1. ticket |
2. accident |
3. traffic |
4. zebra |
5. means |
6. jam |
Hướng dẫn dịch:
1. Tại một số ga, bạn có thể mua vé tàu từ máy.
2. Có một tai nạn ở đây sáng nay. Giao thông bị tắc nghẽn cho một anh
3. Cố gắng bắt đầu cuộc hành trình của bạn sớm để tránh tắc đường vào buổi sáng.
4. Vạch qua đường là một kiểu băng qua đường dành cho người đi bộ.
5. Lạc đà là phương tiện giao thông phổ biến nhất trên sa mạc ở một số quốc gia.
6. Có một đoạn đường đến thị trấn bị tắc đường dài 3km.