[Năm 2022] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 23)
-
341180 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 138 – 139.
Cách giải: Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là địa chủ phong kiến và nông dân.
Chọn A
Câu 2:
Chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 170 – 171.
Cách giải:
Chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Chọn D
Câu 3:
Trước khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải: Trước khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức Cộng
sản đoàn.
Chọn B
Câu 4:
Tháng 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81.
Cách giải: Tháng 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai bản “Yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam”.
Chọn C
Câu 5:
Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 183.
Cách giải: Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Chọn C
Câu 6:
Sau cách mạng tháng Tám 1945, từ vĩ tuyến 16 vào Nam, lực lượng Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật Bản là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121.
Cách giải: Sau cách mạng tháng Tám 1945, từ vĩ tuyến 16 vào Nam, lực lượng đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật Bản là quân Anh.
Chọn C
Câu 7:
Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội trong khoảng thời gian nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.
Cách giải: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội trong khoảng thời gian sau khi giành độc lập dân tộc.
Chọn B
Câu 8:
Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69.
Cách giải: Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
Chọn B
Câu 9:
Tháng 6 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức cách mạng nào tại Quảng Châu (Trung Quốc)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải: Tháng 6 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc).
Chọn D
Câu 10:
Mục đích thành lập tổ chức Liên hợp quốc mà các nước Anh - Mĩ - Liên Xô xác định tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) là gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.
Cách giải: Mục đích thành lập tổ chức Liên hợp quốc mà các nước Anh - Mĩ - Liên Xô xác định tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) là để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Chọn C
Câu 11:
Để vận động quần chúng tham gia Việt Minh, Đảng ta chủ trương xây dựng các
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109.
Cách giải: Để vận động quần chúng tham gia Việt Minh, Đảng ta chủ trương xây dựng các hội Cứu quốc.
Chọn C
Câu 12:
Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 -1946) là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 129.
Cách giải: Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 -1946) là ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
Chọn D
Câu 13:
Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164, 168, suy luận.
Cách giải: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Chọn B.
Câu 14:
Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 158.
Cách giải: Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.
Chọn D.
Câu 15:
Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42, 47, 54.
Cách giải: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
Chọn A
Câu 16:
Phong trào Đông du đưa học sinh Việt Nam sang Nhật Bản học tập ở đầu thế kỉ XIX do ai khởi xướng?
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 141.
Cách giải: Phong trào Đông du đưa học sinh Việt Nam sang Nhật Bản học tập ở đầu thế kỉ XIX do Phan Bội Châu khởi xướng.
Chọn D
Câu 17:
Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10.
Cách giải: Do phải chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai nên sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế.
Chọn B
Câu 18:
Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp ngày 6 - 3 - 1946 không có nội dung nào sau đây?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128.
Cách giải: Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp ngày 6 - 3 - 1946 không có nội dung Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
Chọn B.
Câu 19:
Những việc làm nào sau đây chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính đã trở thành người cộng sản?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81 – 82, suy luận.
Cách giải: Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp là những việc làm chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính đã trở thành người cộng sản.
Chọn D
Câu 20:
Hạn chế lớn nhất của Luận cương tháng 10 - 1930 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94 - 95, suy luận.
Cách giải:
A loại vì Luận cương chính trị đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.
B chọn vì hạn chế của Luận cương là không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
C loại vì Luận cương xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân.
D loại vì nội dung của phương án này không phải là hạn chế của Luận cương.
Chọn B
Câu 21:
Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
D chọn vì nội dung của phương án này là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
Chọn D
Câu 22:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930)
nước ta?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vị thực dân Pháp còn mạnh là nguyên nhân khách quan dẫn đến đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930) ở nước ta.
B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân chủ quan.
Chọn A.
Câu 23:
Sự kiện nào sau đây quyết định việc đế quốc Mỹ phải ký vào bản Hiệp định Pari (27 1 - 1973)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 186.
Cách giải: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không của quân dân Hà Nội cuối năm 1972 đã đế quốc Mỹ phải ký vào bản Hiệp định Pari (27- 1 - 1973).
Chọn A
Câu 24:
Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 79.
Cách giải: Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.
Chọn D
Câu 25:
Nội dung nào sau đây khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải: Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới là nội dung khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX.
Chọn B
Câu 26:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66, suy luận.
Cách giải: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Chọn B
Câu 27:
Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng lực lượng chủ yếu nào để tiếp tục cuộc chiến tranh?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 180.
Cách giải: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn để tiếp tục cuộc chiến tranh.
Chọn D
Câu 28:
Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64.
Cách giải: Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là hòa bình, hợp tác, phát triển.
Chọn B
Câu 29:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chuyển biến nào là quyết định nhất đối với các nước Đông Nam Á?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25, suy luận.
Cách giải: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, hầu hết các quốc gia ở Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan) → Chuyển biến quyết định nhất đối với các nước ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là từ thuộc địa trở thành nước độc lập.
Chọn B
Câu 30:
“Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc". Đây là ba mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136.
Cách giải: “Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc". Đây là ba mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
Chọn B
Câu 31:
So với thời kì 1930 - 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 - 1939 có
điểm khác là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 91, 100, suy luận.
Cách giải: So với thời kì 1930 - 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 - 1939 có điểm khác là chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Chọn C
Câu 32:
Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
Phương pháp: Phân tích, đánh giá vai trò của Liên Xô khi trở thành 1 trong 5 Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Cách giải:
A loại vì việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc không mang ý nghĩa giúp cho Liên hợp quốc trở thành tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945.
B chọn vì:
- Trước khi tổ chức Liên hợp quốc được thành lập thì sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tổ chức Hội Quốc liên đã được thành lập nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Tuy nhiên, trong tổ chức Hội Quốc liên chỉ có các nước tư bản thắng trận. Việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô trở thành nước thành viên của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đã mở ra sự khác biệt, đó là lần đầu tiên trong tổ chức duy trì hòa bình và an ninh thế giới, các nước thành viên không chỉ là các nước TBCN.
- Liên Xô (sau đó là Liên bang Nga) là thành viên của Liên hợp quốc đã góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc. Cụ thể là thông qua nguyên tắc đồng thuận, nếu có 1 phiếu không đồng ý thì các quyết nghị của Liên hợp quốc không được thông qua.
C loại vì việc Liên hợp quốc được thành lập nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, đây là vấn đề cấp thiết, quan trọng và không phụ thuộc vào việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Bên cạnh đó, chỉ mình Liên Xô cũng không thể làm cho Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an và ninh thế giới.
D loại vì việc Liên Xô trở thành 1 trong 5 nước Ủy viên thường trực không khẳng định vai trò lãnh đạo tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc. Các vấn đề được đưa ra thảo luận và biểu quyết còn phải thông qua các nước thành viên của Liên hợp quốc chứ không phải chỉ duy nhất 5 nước Ủy viên quyết định.
Chọn B
Câu 33:
Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì nội dung của phương án này chỉ có trong Hiệp định Pari.
B chọn vì trong cả hai Hiệp định, các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân
Việt Nam.
C, D loại vì nội dung của phương án này chỉ có trong Hiệp định Giơnevơ.
Chọn B
Câu 34:
Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) so với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là điểm giống nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) so với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945). D chọn vì trong các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của mạng tháng Tám không có nguyên nhân về tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Chọn D
Câu 35:
Hội nghị Trung ương 8 (5 - 1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược để ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11- 1939, đồng thời đã khắc phục cơ bản những hạn chế thiếu
sót của
Phương pháp: Phân tích hạn chế của Luận cương và sự khắc phục tại Hội nghị Trung ương 8 (5 - 1941)
Cách giải:
*Luận cương chính trị có hạn chế về:
- Xác định nhiệm vụ chiến lược: đánh đổi phong kiến và đế quốc => thiên về đấu tranh giai cấp.
- Xác định lực lượng cách mạng: chỉ bao gồm công nhân và nông dân, chưa sáng tạo trong chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
*Hội nghị tháng 5/1941 khắc phục hạn chế của Luận cương:
- Nhiệm vụ quan trọng: giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh: đoàn kết các giai cấp tầng lớp vào mặt trận chung chống đế quốc và phát xít. → Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng, khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương.
Chọn B
Câu 36:
Vì sao Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán tại Hội nghị Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 176 - 177, giải thích.
Cách giải: Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta bất ngờ mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam. Bị tập kích bất ngờ trên hầu hết các đô thị trên toàn miền Nam, quân địch choáng váng. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ đồng thời làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta tại Pari để bàn về vấn đề chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Chú ý khi giải: Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc là sự kiện buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973.
Chọn D
Câu 37:
Bài học kinh nghiệm từ việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì nguyên tắc nguyên tắc không đổi là giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Để thực hiện nguyên tắc trên, tùy vào hoàn cảnh mà ta thực hiện sách lược cho phù hợp (mềm dẻo).
B loại vì sau khi giành được độc lập cho đến khi kí kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp, ta chưa có được sự công nhận từ quốc tế. Việc lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế không phải là bài học từ việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay.
C loại vì nguyên tắc nguyên tắc không đổi là giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Để thực hiện nguyên tắc trên, tùy vào hoàn cảnh mà ta thực hiện sách lược cho phù hợp (mềm dẻo). Nếu không có sách lược mềm dẻo thì rất khó để giải quyết các vấn đề xảy ra và biến đổi liên tục trong thực tế.
D loại vì:
- Nội dung phươn án D chưa nêu rõ đồng thuận ở đây là đồng thuận trên phương diện nào.
- Khi kí kết Hiệp định Sơ bộ không có bài học nào được rút ra về sự đồng thuận.
- Việc giải quyết tranh chấp được dựa trên luật pháp quốc tế và tinh thần giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Chọn A
Câu 38:
Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong thời kì 1936 – 1939 ta chưa đấu tranh ngoại giao.
B, C loại vì nội dung của hai phương án này không phải là bài học được rút ra từ phong trào 1936 – 1939.
D chọn vì phát huy sức mạnh sức mạnh đại đoàn kết dân tộc là bài học được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 (thể hiện trong việc thành lập mặt trận dân tộc thống nhất) còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay
Chọn D
Câu 39:
Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì các nước Tây Âu có sự tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật nên dễ liên kết với nhau.
B loại và các nước Tây Âu không có chung nền văn hóa mà chỉ có những nét tương đồng về văn hóa. Ngoài những nét tương đồng, mỗi quốc gia có những nét khác biệt, độc đáo về văn hóa.
C loại vì ngoài ngôn ngữ sử dụng chung là tiếng Anh thì các quốc gia ở Tây Âu còn dùng nhiều ngôn ngữ khác.
D loại vì thiếu sự tương đồng về trình độ phát triển và trình độ khoa học – kĩ thuật.
Chọn A
Câu 40:
Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1917) so với những người đi trước là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì mục đích chung của Nguyễn Tất Thành và những tiền bối đi trước là đi tìm đường cứu nước.
B loại vì nội dung này đã được bao hàm trong nội dung phương án D.
C loại vì thời điểm xuất phát khi đi tìm đường cứu nước không phải là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
D chọn vì:
- Hướng đi (dẫn đến hành trình đi tìm đường cứu nước): đi sang phương Tây, trước hết là sang Pháp → nước đang trực tiếp cai trị nhân dân ta xem họ làm cách mạng như thế nào sau đó về giúp đồng bào → khác hẳn với các vị tiền bối.
- Cách tiếp cận chân lí cứu nước: Nguyễn Tất Thành đã khảo cứu các cuộc cách mạng Pháp, Mĩ, cách mạng tháng Mười và nhận thấy chỉ có cách mạng tháng Mười là cuộc cách mạng thực sự đem lại quyền lợi cho nhân dân. Khi đọc được bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin, Người đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc là con đường cách mạng vô sản.→ khác biệt và độc đáo.
Chọn D