[Năm 2022] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 24)
-
341183 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?
Phương pháp: Phân tích điều kiện để phong trào công nhân được coi là phong trào đấu tranh tự giác.
Cách giải:
Phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác khi:
- Được vũ trang bằng lí luận chính trị tức là chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Lập được đội tiên phong của giai cấp mình tức là Đảng Cộng sản.
- Lôi kéo được các giai cấp, tầng lớp khác đi theo mình làm cách mạng → công nhân lôi kéo được nông dân, trí thức, tiểu tư sản, tự sản dân tộc, ... đi theo cách mạng.
→ Như vậy, cho đến năm 1930 khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác.
Chọn D
Câu 2:
Hình thức phát triển của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì thiếu đấu tranh chính trị trong giai đoạn 1954 – 1959.
B chọn vì hình thức phát triển của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) là từ đấu tranh chính trị (giai đoạn 1954 – 1959) phát triển lên khởi nghĩa từng phần (phong trào “Đồng khởi”) rồi chiến tranh cách mạng (từ sau phong trào “Đồng khởi” đến 1975).
C loại vì thiếu đấu tranh chính trị trong giai đoạn 1954 – 1959 và khi đã chủ động tiến công thì không có phản công
D loại và nổi dậy là của quần chúng.
Chọn B
Câu 3:
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) là gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 190 – 191.
Cách giải: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) là tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Chọn C
Câu 4:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66, suy luận.
Cách giải:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Chọn A
Câu 5:
Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình,
Chọn A
Câu 6:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai "chiến lược toàn cầu" nhằm tham vọng gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44.
Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu" nhằm tham vọng làm chủ thế giới.
Chọn A
Câu 7:
Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 186.
Cách giải: Trận “Điện Biên Phủ trên không thắng lợi, ta buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Chọn B
Câu 8:
Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7.
Cách giải: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Chọn B.
Câu 9:
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 165.
Cách giải: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Chọn D.
Câu 10:
Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì những hoạt động của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 đã đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới. Bởi Người nhận thức được đâu là bạn, đâu là thù và đâu là cuộc cách mạng đem lại quyền lợi cho đại bộ phận quần chúng nhân dân (cách mạng tháng Mười).
B loại vì đến năm 1920 Nguyễn Tất Thành Nguyễn Ái Quốc) mới tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc.
C loại vì việc chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản được tiến hành sau khi Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
D loại vì hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ sau năm 1920 đã thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
Chọn A
Câu 11:
Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 được áp dụng để giải quyết những vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
Phương pháp: Phân tích bài học về nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp (dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức).
Cách giải:
- Một trong những bài học được rút ra từ thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là: phải nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp. - Xuất phát từ thực tế: Tình hình thế giới và khu vực luôn luôn thay đổi từng ngày, từng giờ cho nên đòi hỏi Đảng ta phải có chủ trương, đường lối lãnh đạo phù hợp với sự biến đổi đó.
Chọn D
Câu 12:
Kháng chiến và kiến quốc là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kỳ nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 131, suy luận.
Cách giải: Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta lại phải đương đầu với thực dân Pháp khi chúng quay trở lại xâm lược nước ta 1 lần nữa. Trong bối cảnh ấy, Đảng đã đề ra đường lối kháng chiến kiến quốc. Kháng chiến kiến quốc là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kỳ từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 đến ngày 21-7-1954. Chọn B
Câu 13:
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đổi tên Đảng là thành
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140.
Cách giải: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đổi tên Đảng là thành Đảng Lao Động Việt Nam.
Chọn A
Câu 14:
Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp dẫn đến sự ra đời của những giai cấp mới nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78, suy luận.
Cách giải:
- Nông dân, địa chủ phong kiến là giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam.
- Giai cấp công nhận ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
- Giai cấp mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là tư sản và tiểu tư sản.
Chọn C
Câu 15:
Điểm chung giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (01/1959) và Nghị quyết Hội nghị | lần thứ 21 (07/1973) của Đảng Lao động Việt Nam là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 (07/1973) của Đảng Lao động Việt Nam thi đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
B loại vì Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (01/1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 (07/1973) của Đảng Lao động Việt Nam là để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực đấu tranh nên không có đấu tranh chính trị, hòa bình.
C loại vì năm 1959 ta không đấu tranh ngoại giao.
D chọn vì điểm chung giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (01/1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 (07/1973) của Đảng Lao động Việt Nam là khẳng định con đường bạo lực cách mạng. Chọn D.
Câu 16:
Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải: Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Chọn A
Câu 17:
Đặc điểm của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B loại và phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
D loại và phong trào Cần vương không phải là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân mà là phong trào yêu nước đi theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Chọn C
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31, suy luận.
Cách giải: Tác động của xu thế toàn cầu hóa phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Vì xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ những năm 80 của thế kỉ XX còn ASEAN ra đời từ 8/8/1967.
Chọn C
Câu 19:
Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 73.
Cách giải: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào phát triển kinh tế.
Chọn D
Câu 20:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, biến động nào của tình hình thế giới tạo bắt lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latỉnh?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì bước vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX, sau khi trải qua 1 đợt suy thoái ngắn thì từ năm 1994 trở đi, kinh tế Tây Âu mới có sự phục hồi và phát triển. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu không ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latỉnh vì ở Mĩ Latinh đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ để giành độc lập.
B chọn vì CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã làm cho phong trào cách mạng thế giới nói chung và phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latỉnh nói riêng mất đi chỗ dựa quan trọng.
C loại vì Liên Xô - Mỹ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latỉnh vì lúc này tình hình thế giới đã bớt đi căng thẳng. Sức mạnh của Mĩ cũng đang bị giảm sút.
D loại vì sau sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta cũng cho thấy sự suy yếu của cả Mĩ sau 1 thời gian dài chạu đua vũ trang với Liên Xô.
Chọn B
Câu 21:
So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì so với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B loại và phong trào 1936 – 1939 không có đấu tranh vũ trang.
C loại vì trong cả hai phong trào ta không đấu tranh ngoại giao.
D loại vì trong phong trào 1936 – 1939 ta không đấu tranh kinh tế.
Chọn A
Câu 22:
Bài học chống thù trong giặc ngoài giai đoạn (1945-1946) được Đảng ta vận dụng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền của nước ta hiện nay là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì ta thực hiện cứng rắn về nguyên tắc (nguyên tắc không đổi là đảm bảo độc lập, chủ quyền quốc gia) và mềm dẻo về sách lược (tùy vào tình hình thực tế để đề ra nội dung, biện pháp đấu tranh phù hợp).
Chọn D
Câu 23:
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giành độc lập tự do cho nhân dân Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81.
Cách giải: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giành độc lập tự do cho nhân dân Việt Nam là Nguyễn Ái Quốc đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
Chọn B.
Câu 24:
Những thắng lợi nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36.
Cách giải: Thắng lợi của nhân dân Môdăm bích và Ănggola đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
Chọn C
Câu 25:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 119.
Cách giải: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít.
Chọn D
Câu 26:
Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời cuối năm 1929 ở Việt Nam là gì?
Phương pháp:
- Xác định điểm chung về khuynh hướng cứu nước là ba tổ chức cộng sản đều khuynh hướng vô sản.
- Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì câu hỏi đang hỏi về điểm chung về khuynh hướng cứu nước của ba tổ chức.
C chọn vì cả 3 tổ chức này đều đi theo khuynh hướng vô sản.
Chọn C
Câu 27:
Trọng tâm của công cuộc đổi mới của Đảng (1986) là gì?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 209.
Cách giải: Trọng tâm của công cuộc đổi mới của Đảng (1986) là kinh tế.
Chọn C
Câu 28:
Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng, mau lẹ và ít đổ máu là do
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A loại vì cùng trong bối cảnh là Nhật đầu hàng Đồng minh, chỉ có 3 nước Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam và Lào là giành được độc lập năm 1945. Nguyên nhân là ta đã có sự chuẩn bị kĩ lưỡng và kịp thời chớp thời cơ để giành chính quyền.
B loại vì lúc này Đảng không thực hiện chuyển hướng chỉ đạo đấu tranh.
C loại vì Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu là do Đảng ta đã nhanh chóng chớp thời cơ và lãnh đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa.
Chọn D
Câu 29:
Sự kiện lịch sử nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
Nội dung của cả 4 phương án đều là những sự kiện có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1919 – 1930. Tuy nhiên, thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917) được xem là sự kiện có ảnh hưởng to lớn và tích cực đến cách mạng Việt Nam. Cách mạng tháng Mười đã giúp Nguyễn Ái Quốc có sự thay đổi sâu sắc trong nhận thức và chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc là con đường cách mạng vô sản.
Chọn C
Câu 30:
Nhằm đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ trương mở chiến dịch
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 150.
Cách giải: Nhằm đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ trương mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
Chọn A
Câu 31:
Nhận định nào không đúng về hậu phương trong kháng chiến chống Pháp?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là những nhận định đúng về hậu phương trong kháng chiến chống Pháp.
D chọn vì hậu phương không chỉ là vùng tự do mà ngay trong lòng địch, ngay tại những vùng địch tạm chiếm ta cũng có hậu phương. Ngoài ra, hậu phương còn đến từ bên ngoài → từ sự ủng hộ của các nước XHCN và nhân dân tiến bộ thế giới.
Chọn D
Câu 32:
Nội dung nào là cơ hội để Đảng để ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 192.
Cách giải: So sảnh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long Đảng để ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
Chọn C
Câu 33:
Hoạt động nào dưới đây không nằm trong chủ trương “vô sản hoá" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84.
Cách giải: Vận động thành lập một chính đảng cộng sản để lãnh đạo công nhân đấu tranh chống đế quốc, phong kiến không nằm trong chủ trương “vô sản hoá" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Chọn A
Câu 34:
“Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 169.
Cách giải: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là “ấp chiến lược".
Chọn B
Câu 35:
Định hướng phát triển của Nhật Bản trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54.
Cách giải: Định hướng phát triển của Nhật Bản trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
Chọn A
Câu 36:
Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh hiện nay là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 52.
Cách giải: Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh hiện nay là Liên minh châu Âu (EU).
Chọn C.
Câu 37:
Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải: Nội dung của 4 phương án đều là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Tuy nhiên, nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 thì phải là Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh. Trong đó, Đảng đề ra có đường lối, mục tiêu đấu tranh rõ ràng và sự lãnh đạo mang tính thống nhất cao nên phong trào có thể bùng nổ và phát triển rộng khắp cả nước. Các nguyên nhân khác góp phần thúc đẩy phong trào diễn ra nhưng không mang tính quyết định.
Chọn B
Câu 38:
Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, vào tháng 9 - 1940 diễn ra sự kiện lịch sử nào có ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103.
Cách giải: Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, vào tháng 9 - 1940 diễn ra sự kiện lịch sử có ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam là Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.
Chọn C
Câu 39:
Tình hình tài chính nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám như thế nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 125.
Cách giải: Tình hình tài chính nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám là tài chính trống rỗng, rối loạn.
Chọn D
Câu 40:
Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930 là gì?
Phương pháp: Dựa vào bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX và hoạt động của Nguyễn Ái Quốc để đánh giá.
Cách giải:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Việt Nam đang trong thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo đấu tranh bởi vì ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu còn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đang trong quá trình thực tế kiểm nghiệm nhưng cũng dần cho thấy đây không phải là con đường cứu nước phù hợp vì chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.
- Trong bối cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc đang trên con đường tìm đường cứu nước cho dân tộc và Người đã tìm ra con đường phù hợp đó là con đường cách mạng vô sản. Điều này được chứng minh bởi thắng lợi đầu tiên là thắng lợi của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga năm 1917. Người đánh giá đây là cuộc cách mạng “đến nơi” khi so sánh với cách mạng Pháp và cách mạng Mĩ. Sau này, thực tế lịch sử Việt Nam chứng minh và lựa chọn con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định năm 1920 là hoàn toàn đúng đắn. Đây là công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930.
Chọn B