[Năm 2022] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
(Năm 2022 )Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải ( Đề số 30)
-
341182 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nội dung nào không phải là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
C chọn vì Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền không phải là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Chọn C
Câu 2:
Phong trào “Bình dân học vụ” ở Việt Nam trong những năm 1945 - 1946
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124 – 125, suy luận.
Cách giải: Phong trào “Bình dân học vụ” ở Việt Nam trong những năm 1945 – 1946 đã góp phần hiệu quả trong việc xóa nạn mù chữ trên phạm vi cả nước.
Chọn B
Câu 3:
Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì cả hai xu hướng đều xuất phát từ động cơ muốn cứu nước, giải phóng dân tộc.
B loại vì cả hai xu hướng đều đi theo con đường dân chủ tư sản.
C loại và lãnh đạo của hai xu hướng đều là văn thân, sĩ phu tiến bộ.
D chọn vì kẻ thù trước mắt theo xu hướng bạo động của Phan Bội Châu là thực dân Pháp còn theo xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh là chế độ phong kiến.
Chọn D
Câu 4:
Việc các nước đế quốc ở Hội nghị Vécxai (1919) không chấp nhận bản Yêu sách của nhân dân An Nam đã giúp Nguyễn Ái Quốc rút ra bài học
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81.
Cách giải: Việc các nước đế quốc ở Hội nghị Vécxai (1919) không chấp nhận bản Yêu sách của nhân dân An Nam đã giúp Nguyễn Ái Quốc rút ra bài học “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”.
Chọn C
Câu 5:
Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (thập niên 20 của thế kỉ XX) được tập hợp trong
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84.
Cách giải: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (thập niên 20 của thế kỉ XX) được tập hợp trong tác phẩm Đường Kách mệnh.
Chọn A.
Câu 6:
Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám.
C chọn vì Cách mạng tháng Tám dù đã lật đổ được chế độ phong kiến nhưng chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. Phải đến giai đoạn 1954 – 1957 với cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc và giai đoạn sau năm 1975 đối với miền Nam thì nhân dân mới được giải quyết vấn đề ruộng đất.
Chọn C
Câu 7:
Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng điểm chung của các mặt trận dân tộc thống nhất trong những năm 1930 - 1945 ở Việt Nam
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng điểm chung của các mặt trận dân tộc thống nhất trong những năm 1930 - 1945 ở Việt Nam.
C chọn vì mặt trận dân tộc thống nhất trong những năm 1930 - 1945 ở Việt Nam không đảm nhận chức năng của chính quyền cách mạng.
Chọn C.
Câu 8:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 - 1941) đã chủ trương thành lập
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 109.
Cách giải:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 - 1941) đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Chọn B
Câu 9:
Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã làm dấy lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Việt Nam (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) chủ yếu vì
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 113, suy luận.
Cách giải: Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã làm dấy lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Việt Nam (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) chủ yếu vì đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân lúc bấy giờ.
Chọn C
Câu 10:
Thế lực nào sau đây có mặt ở Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945 với tư cách Đồng minh vào giải giáp quân Nhật?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121.
Cách giải: Thực dân Anh có mặt ở Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945 với tư cách Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
Chọn B
Câu 11:
Các thế lực thù trong giặc ngoài có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại và quân Tưởng không hỗ trợ Pháp chiếm đóng Việt Nam.
B loại vì Nhật, Anh không âm mưu thôn tính Việt Nam.
C loại và trên thực tế, các nước đế quốc đối lập với nhau về quyền lợi. Ví dụ: Khi Pháp muốn đưa quân ra Bắc, Pháp phải nhường cho quân Tưởng rất nhiều quyền lợi.
D chọn vì trên thực tế, Anh, Pháp, Tưởng đều đối lập lợi ích với nhân dân Việt Nam.
Chọn D.
Câu 12:
Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới hình thành theo xu thế chủ đạo nào?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64.
Cách giải: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới hình thành theo xu thế chủ đạo là đa cực nhiều trung tâm.
Chọn C
Câu 13:
Tổ chức chính trị nào ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) không phải của giai cấp tiểu tư sản?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải: Đảng Lập hiến là tổ chức do tư sản mại bản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập nên.
Chọn D.
Câu 14:
Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925)?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83.
Cách giải:
Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
Chọn A
Câu 15:
Một trong những chính sách về chính trị được chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931 ở Việt Nam là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 93.
Cách giải:
Một trong những chính sách về chính trị được chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931 ở Việt Nam là thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.
Chọn A.
Câu 16:
Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc đều
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì Cách mạng tháng Tám mới xóa bỏ chế độ phong kiến chứ chưa xóa bỏ được tàn tàn dư của chế độ phong kiến.
B loại vì cách mạng Trung Quốc 1946 – 1949 không mang tính nhân dân do đây là cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
C loại vì Cách mạng tháng Tám không chịu sự chi phối của Chiến tranh lạnh (1947 – 1991).
D chọn vì Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc đều mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử các nước.
Chọn D
Câu 17:
Một trong những điểm mới của Hội nghị ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) so với các Hội nghị trước đó (11 - 1939 và 11 - 1940) là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì điểm mới của Hội nghị ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 - 1941) so với các Hội nghị trước đó (11 - 1939 và 11 - 1940) là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Cụ thể là thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 mặt trận dân tộc thống nhất riêng để lãnh đạo đấu tranh: ở Việt Nam thành lập Việt Nam độc lập đồng minh, ở Lào thành lập Ai Lao độc lập đồng minh và ở Campuchia thành lập Cao Miên độc lập đồng minh.
B loại và tiếp tục đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu là điểm giống nhau giữa Hội nghị ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) và các Hội nghị trước đó (11 - 1939 và 11 - 1940).
C loại vì từ Hội nghị tháng 11/1939 ta đã chủ trương thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
D loại vì nội dung phương án này là điểm giống nhau giữa Hội nghị ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) và các Hội nghị trước đó (11 - 1939 và 11 - 1940).
Chọn A
Câu 18:
Biện pháp lâu dài để giải quyết căn bản nạn đói của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124.
Cách giải: Biện pháp lâu dài để giải quyết căn bản nạn đói của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám là tăng gia sản xuất.
Chọn D
Câu 19:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thực tiễn tiến trình giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1945?
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì giai đoạn 1936 – 1939, ta đưa vấn đề đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình lên đầu.
B chọn vì trong giai đoạn 1930 – 1945, ta đã chuyển từ thực hiện cả hai nhiệm vụ sang tập trung vào một nhiệm vụ chủ yếu. Cụ thể:
- Giai đoạn 1930 – 1935: đề ra và thực hiện hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ trong đó vấn đề dân tộc được đưa lên hàng đầu.
- Giai đoạn 1936 – 1939: đề cao nhiệm vụ dân chủ do những thay đổi của tình hình quốc tế và trong nước.
- Giai đoạn 1939 – 1945: chuyển hướng đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác vấn đề ruộng đất.
C loại vì chỉ đúng với giai đoạn 1936 – 1945.
D loại vì nội dung tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất chỉ đúng với giai đoạn 1939 – 1945.
Chọn B
Câu 20:
Cuộc bãi công của thợ máy Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 - 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam không phải vì
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A chọn vì mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc đã có từ trước đó.
B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là lí do để đánh giá cuộc bãi công của thợ máy Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 - 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam. Chọn A
Câu 21:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi đã
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A chọn vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi đã hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng thời kỳ 1939 - 1945. Đó là nhiệm vụ giải phóng dân tộc, giành chính quyền về tay nhân dân.
B loại vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam chưa giải quyết triệt để nhiệm vụ giải phóng giai cấp.
C loại vì cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi đã đưa nước Việt Nam bước vào thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D loại vì nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á là Mông Cổ.
Chọn A
Câu 22:
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc không trực tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam.
Bloại vì trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc không hoàn thành việc tìm đồng minh cho cách mạng Việt Nam.
C chọn vì trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
D loại vì việc thành lập Đảng diễn ra năm 1930, thời gian không phù hợp với câu hỏi.
Chọn C
Câu 23:
Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 7.
Cách giải: Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc là Ban Thư kí.
Chọn D
Câu 24:
Quốc gia nào đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp những năm 1950 – 1973?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.
Cách giải: Liên Xô đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp những năm 1950 – 1973.
Chọn A
Câu 25:
“Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39, suy luận.
Cách giải: Thắng lợi của cách mạng Cuba được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, sau sự thành công của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài thân Mã giành độc lập ở các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ và nhiều quốc gia giành được độc lập.
Chọn D
Câu 26:
Trong giai đoạn 1973 - 1991, Nhật Bản
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 56.
Cách giải: Trong giai đoạn 1973 - 1991, Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới. Chọn C
Câu 27:
Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào từ ngày 16 đến ngày 17 - 8 - 1945 đã
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 115.
Cách giải: Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào từ ngày 16 đến ngày 17 - 8 - 1945 đã tiếp tục chuẩn bị cho sự ra đời của nước Việt Nam độc lập với việc cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch.
Chọn C
Câu 28:
Giai cấp ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) là
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 138 – 139, suy luận.
Cách giải:
- Nông dân, địa chỉ là giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam.
- Công nhân là lời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914).
- Tư sản và tiểu tư sản là tầng lớp mới ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914).
Chọn B
Câu 29:
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) có sự giống nhau cơ bản về
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) đi theo khuynh hướng vô sản còn Việt Nam Quốc dân đảng (1927 – 1930) đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B chọn vì điểm giống nhau là cả hai tổ chức này đều có cùng động cơ cách mạng là muốn cứu nước, giải phóng dân tộc.
C loại vì lực lượng tham gia trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là đông đảo các tầng lớp nhân dân còn lực lượng tham gia trong Việt Nam Quốc dân đảng chủ yếu là binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ.
D loại và phương pháp đấu tranh của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng khác nhau.
Chọn B
Câu 30:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc vì
Phương pháp: Dựa vào mục tiêu chiến lược, lực lượng tham gia để xác định và đánh giá tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939.
Cách giải:
- Mục tiêu chiến lược và chống đế quốc và phong kiến.
- Lực lượng là đông đảo quần chúng nhân dân. Với phong trào 1936 – 1939, quần chúng nhân dân đã được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng => đây là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc sau này.
Chọn B
Câu 31:
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) đã thông qua
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94 – 95.
Cách giải: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) đã thông qua Luận cương chính trị.
Chọn B.
Câu 32:
Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng không
có sự khác biệt trong việc xác định
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh là công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập; còn trong Luận cương xác định lực lượng cách mạng chỉ là công nhân và nông dân.
B loại vì nội dung của khái niệm cách mạng tư sản dân quyền trong Cương lĩnh và Luận cương có sự khác nhau. Cụ thể:
- Cương lĩnh xác định: tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản –> tức là cách mạng tư sản dân quyền (giải phóng dân tộc) và thổ địa cách mạng (lật đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày) là hai nhiệm vụ và vấn đề dân tộc là hàng đầu.
- Luận cương xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiếp tục phát triển bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên XHCN –> tức là cách mạng tư sản dân quyền bao gồm 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó Luận cương đã đề cao vấn đề đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất hơn là vấn đề dân tộc.
C loại vì nhiệm vụ cách mạng cách mạng tư sản dân quyền trong Cương lĩnh và Luận cương có sự khác nhau. Cụ thể:
- Cương lĩnh xác định: nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là đánh đổ đế quốc và phong kiến để giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Trong đó vấn đề dân tộc là hàng đầu. - Luận cương xác định: nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là chống phong kiến và đế quốc. Trong đó, vấn đề giai cấp và cách mạng ruộng đất được đặt lên đầu.
D chọn vì Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng đều xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam V
Chọn D
Câu 33:
Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) được Đảng Cộng sản Đông Dương phát động trong bối cảnh
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112 - 113, suy luận.
Cách giải: Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) được Đảng Cộng sản Đông Dương phát động trong bối cảnh Quân phiệt Nhật độc chiếm Đông Dương.
Chọn B
Câu 34:
Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam hiện nay là
Phương pháp: Phân tích các phương án.
Cách giải:
A loại vì ta nhân nhượng có nguyên tắc, nhân nhượng nhưng phải đảm bảo độc lập, chủ quyền của dân tộc.
B loại vì khi kí kết Hiệp định Sơ bộ ta chưa được sự giúp đỡ từ quốc tế.
D loại vì nguyên tắc không đổi là đảm bảo độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Chọn C
Câu 35:
Khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930) thất bại đã chấm dứt vai trò lịch sử của
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86.
Cách giải:
Khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930) thất bại đã chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng.
Chọn D
Câu 36:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 tác động đến nền kinh Việt Nam bắt đầu từ ngành
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 90.
Cách giải:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 tác động đến nền kinh Việt Nam bắt đầu từ ngành nông nghiệp.
Chọn B
Câu 37:
Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được ký kết giữa đại diện của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa và Chính Phủ Pháp là
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
B loại vì sự nhân nhượng cuối cùng của ta là khi kí kết Tạm ước 14/9/1946.
C loại vì việc ký kết Hiệp định Sơ bộ có lợi cho cả hai bên.
D loại vì kí kết Hiệp định Sơ bộ là sách lược.
Chọn A
Câu 38:
“Liên minh chặt chẽ với Mỹ” là nội dung yên suốt trong chính sách đối ngoại của nước nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 53, 55, 57.
Cách giải:
“Liên minh chặt chẽ với Mỹ” là nội dung yên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn A
Câu 39:
Tháng 3 - 1929, những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kỳ đã thành lập
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86.
Cách giải:
Tháng 3 - 1929, những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kỳ đã thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên.
Chọn D
Câu 40:
Cuộc vận động xây “Quỹ độc lập và phong trào “Tuần lễ vàng” sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã góp phần giúp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 125.
Cách giải:
Cuộc vận động xây “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng” sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã góp phần giúp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết khó khăn về tài chính.
Chọn A