Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh English Discovery Ngữ pháp: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Ngữ pháp: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Ngữ pháp: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

  • 334 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Complete the sentences with a/ an/ some

Would you like

 Complete the sentences with a/ an/ someWould you likecoffee? (ảnh 1)coffee?

Xem đáp án

Trả lời:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)

=>Would you like some coffee?

Tạm dịch: Bạn muốn uống phê không?


Câu 2:

I read

I read interesting book! (ảnh 1)interesting book!

Xem đáp án

Trả lời:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”

Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”

=>I read an interesting book!

Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!


Câu 3:

There is

There is sand in my shoe. (ảnh 1)sand in my shoe.

Xem đáp án

Trả lời:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”

=>There is some sand in my shoe.

Tạm dịch: một ít cát trong giày của tôi.


Câu 4:

There is

There is apple in the fridge. (ảnh 1)apple in the fridge.

Xem đáp án

Trả lời:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”

=>There is an apple in the fridge.

Tạm dịch: một quả táo trong tủ lạnh.


Câu 5:

Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

This

 Điềndạngđúngcủadanhtừvào ô trốngThis(cheese) is too salty. (ảnh 1)(cheese) is too salty.

Xem đáp án

Trả lời:

“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “cheese”

=>This cheese is too salty.

Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.


Câu 6:

Complete the sentences with a/ an/ some

There is

 Complete the sentences with a/ an/ someThere issugar in your tea. (ảnh 1)sugar in your tea.

Xem đáp án

Trả lời:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”

=>There is some sugar in your tea.

Tạm dịch: một ít đường trong trà của bạn.


Câu 7:

Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

How much (money)

 Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống How much (money)do you have? (ảnh 1)do you have?

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)

“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “money”

=>How much money do you have?

Tạm dịch: Bạn bao nhiêu tiền?


Câu 8:

Today I meet a new 

Today I meet a new (student). (ảnh 1)(student).

Xem đáp án

Trả lời:

Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít

“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên

=>Today I meet a new student.

Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.


Câu 9:

My (friend)

My (friend)are John and Anna. (ảnh 1)are John and Anna.

Xem đáp án

Trả lời:

Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều

“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ

=>My friends are John and Anna.

Tạm dịch: Bạn của tôi John Anna.


Câu 10:

I usually drink

I usually drink(milk) in the morning. (ảnh 1)(milk) in the morning.

Xem đáp án

Trả lời:

“milk” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít =>giữ nguyên danh từ “milk”

=>I usually drink milk in the morning.

Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.


Câu 11:

There are three

There are three(apple) on the table. (ảnh 1)(apple) on the table.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấutrúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)

“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ

=>There are three apples on the table.

Tạm dịch: ba quả táo trên bàn.


Câu 12:

Complete the sentences with a/ an/ some

Cris bought

 Complete the sentences with a/ an/ someCris boughthat,magazines. (ảnh 1)hat,

 Complete the sentences with a/ an/ someCris boughthat,magazines. (ảnh 2)magazines.

Xem đáp án

Trả lời:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được

 “hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”

“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”

=>Cris bought a hat, some magazines.

Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc , một số tạp chí.


Câu 13:

Would you like

piece of chocolate?

Xem đáp án

Trả lời:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được

->dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm

=>Would you like a piece of chocolate?

Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?


Câu 14:

Would you like

Would you likeglass of lemomnade? (ảnh 1)glass of lemomnade?

Xem đáp án

Trả lời:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được

->dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm

=>Would you like a glass of lemomnade?

Tạm dịch: Bạn muốn một ly nước chanh không?


Câu 15:

Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

All her (dress)

 Điềndạngđúngcủadanhtừvào ô trốngAll her (dress)are beautiful. (ảnh 1)are beautiful.

Xem đáp án

Trả lời:

All +N số nhiều đếm được: tất cả…

“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ

=>All her dresses are beautiful.

Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của ấy đều đẹp.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương