Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
-
324 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
People are usually ____ in the countryside than in the big cities.
Trả lời:
Friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” =>bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> People are usually friendlier in the countryside than in the big cities.
Tạm dịch: Người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn.
Đáp án: C
Câu 2:
The road is _____ than the motorway.
Trả lời:
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er
=> The road is narrower than the motorway.
Tạm dịch: Con đường hẹphơn đường cao tốc.
Đáp án: B
Câu 3:
The road is _____ than the motorway.
Trả lời:
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er
=> The road is narrower than the motorway.
Tạm dịch: Con đường hẹphơn đường cao tốc.
Đáp án: B
Câu 4:
English is thought to be ……. than Math.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard =>harder
=> English is thought to be harder than Math.
Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
She can’t stay (long)
than 30 minutes.
Trả lời:
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ long trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: long =>longer
=>She can’t stay longer than 30 minutes.
Tạm dịch: Cô ấy không thể ở lại lâu hơn 30 phút.
Câu 6:
Max is ____ than Mike.
Trả lời:
Careful (cẩn thận) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Max is more careful than Mike
Tạm dịch: Max cẩnthậnhơn Mike.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Jill is _____than his sister.
Trả lời:
- thought: là danh từ: suy nghĩ
- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Jill is more thoughtful than his sister. Tạm dịch: Jill chuđáohơn chị cậu ấy.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
John is ______ today than he was yesterday.
Trả lời:
Giải thích:
Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” =>bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> John is happier today than he was yesterday.
Tạm dịch: John hôm nay hạnhphúchơn cậu ấy ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.
Trả lời:
- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=>My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.
Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệhơn mẹ cậu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Health is ________ money.
Trả lời:
Important (quan trọng) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Health is more important than money.
Tạm dịch: Sức khỏe quantrọnghơn tiền.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
My television is ______ his television.
Trả lời:
Modern (hiện đại) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> My television is more modern than his television.Tạm dịch: Ti vi của tôi hiện đại hơn ti vi của cậu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
John is ____ than David.
Trả lời:
- clever (thông minh) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –er
=>hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn
=> John is cleverer than David.Tạm dịch: John thôngminh hơn David.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
The weather today is _____ it was yesterday.
Trả lời:
bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=> The weather today is worse than it was yesterday.
Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
Generally, living in the city is
(convenient) than living in the countryside.
Trả lời:
- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài =>hình thức so sánh hơn: more + adj
Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.
Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.
Câu 15:
I think geography is much
(easy) than science.
Trả lời:
Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y
=>Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er
Đáp án: I think geography is much easier than science.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học.
Câu 16:
I’m a bit
(thin) than my brother but he’s (tall).
Trả lời:
- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) =>gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.
Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.
Câu 17:
Class 7A1 has
(many) students than class 7A2.
Trả lời:
Many (nhiều) có dạng so sánh hơn đặc biệt là more (nhiều hơn)
Đáp án: Class 7A1 has more students than class 7A2.
Tạm dịch: Lớp 7A1 có nhiều học sinh hơn lớp 7A2.
Câu 18:
We need to buy a
(big) table but it has to be
(cheap) than the one we saw yesterday.
Trả lời:
- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) =>gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw yesterday.
Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.