Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
-
506 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best answer
Too many
Too
Too much
… money can be bad for football players who are still in their 20s.
Trả lời:
too many (quá nhiều) + N đếm được
too (quá) : không đi kèm với danh từ
too much (quá nhiều) + N không đếm được
Danh từ money (tiền) là danh từ không đếm được
=> Too much money can be bad for football players who are still in their 20s.
Tạm dịch: Quá nhiều tiền có thể gây hại cho các cầu thủ bóng đá đang ở độ tuổi 20.
Câu 2:
enough
too many
too much
I eat … cakes and feel sick now.
Trả lời:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ cakes là danh từ đếm được nên loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất
=>I eat too many cakes and feel sick now.
Tạm dịch: Tôi ăn quá nhiều bánh và cảm thấy buồn nôn bây giờ.
Câu 3:
too much
too many
enough
I feel sick because I smoke … cigarettes a day. I am going to give up smoking.
Trả lời:
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
Danh từ “cigarettes” là danh từ đếm được =>loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too many hợp về nghĩa nhất
=>I feel sick because I smoke too many cigarettes a day. I am going to give up smoking.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt vì hút quá nhiều thuốc mỗi ngày. Tôi sẽ từ bỏ thuốc lá.
Câu 4:
enough
too much
too many
Do you finish your test? – Sorry, I don’t have … time.
Trả lời:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ time là danh từ không đếm được =>loại C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=>Do you finish your test? – Sorry, I don’t have enough time.
Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.
Câu 5:
enough
too much
too many
I know I talk …. I should talk less.
Trả lời:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “talk” (nói) nên chỉ dùng được “too much” và “enough”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too much hợp về nghĩa nhất
=>I know I talk too much. I should talk less.
Tạm dịch: Tôi biết tôi nói quá nhiều. Tôi nên nói ít hơn.
Câu 6:
enough
too many
too much
I think I drink …. I have to drive then.
Trả lời:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “drink” (nói) nên danh từ bị lược bỏ sẽ là đồ uống (không đếm được) =>loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=>I think I drink enough. Don’t force. I have to drive then.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi uống đủ. Đừng ép tôi. Tôi phải lái xe sau đó.
Câu 7:
enough people
too many people
too much people
There aren’t … to play a match, so everybody goes home.
Trả lời:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm đượ
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ “people” là danh từ đếm được nên loại C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy enough hợp về nghĩa nhất
=>There aren’t enough people to play a match, so everybody goes home.
Tạm dịch: Không có đủ người để chơi một trận đấu, vì vậy mọi người hãy về nhà.
Câu 8:
too much
too many
enough
Is there any bread in the house?
- Oh, yes, there is …bread for 5 people.
Trả lời:
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
Danh từ “bread” là danh từ không đếm được =>loại B
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy bread hợp về nghĩa nhất
=>Is there any bread in the house? - Oh, yes, there is enough bread for 5 people.
Tạm dịch: Có bánh mì trong nhà không? - Ồ, có, có đủ bánh mì cho 5 người.
Câu 9:
too much
enough
too many
You think … about money! You shouldn't do that.
Trả lời:
too much (quá nhiều) + N không đếm được
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Trong câu không có danh từ mà chỉ động từ “think” (nói) nên chỉ dùng được “too much” và “enough”
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy too much hợp về nghĩa nhất
=>You think too much about money! You shouldn't do that.
Tạm dịch: Bạn nghĩ quá nhiều về tiền! Bạn không nên làm điều đó.
Câu 10:
too many
too much
enough
Don’t take …food. Just take …for your family.
Trả lời:
enough (đủ) + N đếm được/ không đếm được
too much (quá nhiều) + N không đếm được
too many (quá nhiều) + N đếm được
Danh từ food là danh từ không đếm được =>loại A
=>Don’t take too much food. Just take enough for your family.
Tạm dịch: Bạn nghĩ quá nhiều về tiền! Bạn không nên làm điều đó.