Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng anh English Discovery Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ

Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ

Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ

  • 334 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)

Ba Be Lake is ______  lake in Viet Nam.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n

=> Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.

Tạm dịch: Hồ Ba Bể là hồ rộng nhất Việt Nam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

The trip to Thailand was _______ experience in my life.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

Good (tốt, tuyệt vời) là tính từ có dạng so sánh đặc biệt: good – better (so sánh hơn) – the best (so sánh nhất)

=>The trip to Thailand was the best experience in my life. 

Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

_____ man in the world is 120 years old.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

=> The oldest man in the world is 120 years old.

Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi nhất thế giới đã 120 tuổi.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

You are _____ girl in our class.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+n

Tính từ Funny kết thúc là đuôi –y =>bỏ đuôi –y thành –i rồi thêm -est

=>You are the funniest girl in our class.  

Tạm dịch: Bạn là cô gái vui tính nhất trong lớp mình.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

My sister is _____ person in my family.

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+n

=>My sister is the youngest person in my family.

Tạm dịch: Chị tôi là người trẻ nhất trong gia đình tôi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

She is ……student in my class.

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=>She is the most hard-working student in my class.

Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

He is one of …………….students in my school.

Xem đáp án

Trả lời:

 Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=>He is one of the most talented students in my school.

Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

It’s (good)

holiday I’ve had.

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the adj-est

Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good =>the best

=>It’s the best holiday I’ve had.

Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.


Câu 9:

This is (exciting)

film I’ve ever seen.

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting =>the most exciting

=> This is the most exciting film I’ve ever seen.

Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.


Câu 10:

My Tam is one of (popular)

singers in my country.

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular =>the most popular

=> My Tam is one of the most popular singers in my country.

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.


Câu 11:

Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)

Where is the

beach in your country? (NICE)

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N

Tính từ nice (đẹp) có kết thúc là chữ e => dạng so sánh nhất chỉ cần thêm đuôi –st

=> Where is the nicest beach in your country?

Tạm dịch: Đâu là bãi biển đẹp nhất ở nước bạn?

Đáp án: nicest


Câu 12:

Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)

December is the

month of the year in my country. (COLD)

Xem đáp án

Trả lời:

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N

=> December is the coldest month of the year in my country.

Tạm dịch: Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm ở đất nước chúng tôi.

Đáp án: coldest


Câu 13:

Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

Which planet is (close)

to the Sun?

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the adj-est…

Tính từ close trong câu là tính từ ngắn mà tận cùng là –e  nên ta chỉ cần thêm đuôi –st: close =>the closest

=>Which planet is to the Sun?

Tạm dịch: Hành tinh nào gần Mặt trời nhất?


Câu 14:

Jupiter is ……. planet in the solar system.

Xem đáp án

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the adj-est…

Tính từ big trong câu là tính từ ngắn có tận cùng là phụ âm mà trước đó là nguyên âm, nên ta phải nhân đôi phụ âm rồi thêm-est: big =>biggest

=>Jupiter is the biggest planet in the solar system.

Tạm dịchSao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Write the correct superlative form of adjective. (Em hãy viết dạng so sánh nhất của tính từ.)

John is

boy that I have ever met. (CLEVER)

Xem đáp án

Trả lời:

Tính từ clever (thông minh, khéo léo) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –er

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N

=> John is the cleverest boy that I have ever met.

Tạm dịch: John là người khôn khéo nhất mà tôi từng gặp

Đáp án: the cleverest


Câu 16:

Today is

day in my life. (HAPPY)

Xem đáp án

Trả lời:

Tính từ hạnh phúc (happy) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y

=> Cấu trúc so sánh hơn nhất tương tự như tính từ ngắn: the+ADJ_est+ N

Và đuôi –y chuyển thành –i rồi mới thêm –est

=> Today is the happiest day in my life.

Tạm dịch: Hôm nay là ngày hạnh phúc nhất cuộc đời tôi.

Đáp án:  the happiest


Câu 17:

French fries is

dish in this restaurant. (CHEAP)

Xem đáp án

Trả lời:

- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N

=> French fries is the cheapest dish in this restaurant.

Tạm dịch: Khoai tây chiên là mốn rẻ nhất trong nhà hàng này

Đáp án:  the cheapest


Câu 18:

Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.

Xem đáp án

Trả lời:

- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: S + be + the most + adj

=> Playing sports is the most common activity in my city.

Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.


Câu 19:

Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

French is considered to be (difficult)

than English, but Chinese is the

language.

Xem đáp án

Trả lời:

- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2

 =>difficult ->more difficult

- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=>difficult -> most difficult

=>French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.Tạm dịchTiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.


Câu 20:

Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

This building/ modern/ in/ the city.

Xem đáp án

Trả lời:

- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: S + be + the most + adj

=> This building is the most  modern in the city.

Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.


Câu 21:

Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

Nobody is more attractive than her in the contest.

=>She is

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)

= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)

- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> She is the most attractive girl in the contest.

Tạm dịch: 

Không ai quyến hơn cô ấy trong cuộc thi.

Cô là cô gái quyến rũ  nhấtcuộc thi.


Câu 22:

Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

China is the most polluted country in Asia.=> No country in Asia

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)

= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)

- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> No country in Asia is more polluted than China.

Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.

Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.


Câu 23:

Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

 Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?

Xem đáp án

Trả lời:

- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: Be + S + the most + adj?

=> Is rice the most popular food in Vietnam?

Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?


Câu 24:

Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

 I have never done such a difficult test.

=>This test is

Xem đáp án

Trả lời:

Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)

- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> This test is the most difficult I have ever done.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.

Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương