IMG-LOGO

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 27

  • 4404 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 11:

Cách viết nào đúng? Viết thành tổng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 23:

c) 5 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 3 đơn vị: ………………

Cách đọc: …………………………………………………………
Xem đáp án

c) 5 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 3 đơn vị: 58723

Cách đọc: Năm mươi tám nghìn bảy trăm hai mươi ba


Câu 25:

Em tự nghĩ ra ba số, mỗi số có 5 chữ số rồi viết theo mẫu:

37184 = 30000 + 7000 + 100 + 80 + 4

Xem đáp án

37184 = 30000 + 7000 + 100 + 80 + 4

45687 = 40000 + 5000 + 600 + 80 + 7

28690 = 20000 + 8000 + 600 + 90

44444 = 40000 + 4000 + 400 + 40 + 4


Câu 30:

Tính
a) 2000 × 3 + 600
Xem đáp án

a) 2000 × 3 + 600

= 6000 + 600

= 6600


Câu 31:

b) 8000 : 2 + 2000
Xem đáp án

b) 8000 : 2 + 2000

= 4000 + 2000

= 6000


Câu 32:

c) 7000 - 3000 × 2
Xem đáp án

c) 7000 - 3000 × 2

= 7000 - 6000

= 1000

Câu 33:

Mẹ mua 3 hộp sữa, giá mỗi hộp sữa là 6500 đồng và 1 kg đường giá 16500 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng tờ giấy bạc 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Mẹ đã mua tất cả số tiền là :

6500 × 3 + 16500 = 36000 ( đồng)

Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là :

50000 – 36000 = 14000 ( đồng)

Đáp số : 14000 đồng


Câu 38:

Tính giá trị của biểu thức :

a) 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5

                   Có 100 số 5

Xem đáp án

a) 2004 – 5 + 5 + 5 + … + 5

                   Có 100 số 5

= 2004 – 5 ×100

= 2004 – 500 = 1504


Câu 39:

b) 1850 + 4 - ( 4 + 4 + 4 + … + 4)

                         Có 51 số 4
Xem đáp án

b) 1850 + 4 - ( 4 + 4 + 4 + … + 4)_

                         Có 51 số 4

= 1850 + 4- 4 × 50

= 1854 – 200 = 1654


Câu 40:

Hãy nêu “qui luật” viết các số trong dãy số sau rồi viết tiếp 3 số nữa:

a) 1; 4; 7; 10;      
Xem đáp án

a) Dãy số trên được lập theo quy luật sau: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng trước nó cộng 3

Ba số hạng tiếp theo là: 10 + 3 = 13; 13 + 3 =16;16 + 3 = 19

Vậy dãy số được viết đầy đủ là: 1; 4; 7; 10; 13; 16; 19


Câu 41:

b) 45; 40; 35; 30;      
Xem đáp án

b) Dãy số trên được lập theo quy luật sau: Kể từ số hạng thứ 3 trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng đứng liền trước nó.

Ba số hạng tiếp theo là: 21 + 34 = 55; 34 + 55 = 89; 55 + 89 = 144

Vậy dãy số được viết đầy đủ là: 1;  2; 3; 5; 8; 13; 34; 55; 89; 144.

Câu 42:

c) 1; 2; 4; 8; 16;  
Xem đáp án

c)  Ta nhận thấy:

8 = 1 + 3 + 4

27 = 4 + 8 + 15

15 = 3 + 4 + 8

Từ đó ta rút ra được quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 4) bằng tổng của ba số hạng đứng liền trước nó.

Viết tiếp ba số hạng, ta được dãy số sau: 1; 3; 4; 8; 15; 27; 50; 92; 169.


Câu 43:

Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số đó là 15 và tổng gấp 3 lần số bé.

Xem đáp án

Số bé là 15: 3 = 5

Số lớn là: 15 – 5 = 10

Hiệu hai số là: 10 – 5 = 5

Tích hai số là: 10 × 5 = 50

Thương hai số là: 10 : 5 = 2


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương