Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 28
-
4416 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 8:
Trong các số: 42078, 42075, 42090, 42100, 42099, 42109, 43000 số lớn nhất là:
Đáp án C
Câu 19:
Viết (theo mẫu)
34125 =30000 + 4000 + 100 + 20 + 5
Chữ số 3 có giá trị là: 30000
Chữ số 4 có giá trị là: 4000
Chữ số 1 có giá trị là: 100
Chữ số 2 có giá trị là: 20
Chữ số 5 có giá trị là: 5
45673 = ………………………..
45673 = 40000 + 5000 + 600 + 70 + 3
Chữ số 4 có giá trị là: 40000
Chữ số 5 có giá trị là: 5000
Chữ số 6 có giá trị là: 600
Chữ số 7 có giá trị là: 70
Chữ số 3 có giá trị là: 3
Câu 20:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38567; 58367; 67538; 83765
Câu 21:
Câu 22:
a) Số lớn nhất: 86510
Câu 24:
c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)
Mẫu: 12345 = 10000 + 2000 + 300 + 40 + 5c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)
86510 = 80000 + 6000 + 500 + 10
10568 = 10000 + 500 + 60 + 8
Câu 25:
Diện tích hình M gồm: …cm2
Diện tích hình N gồm: …cm2
Diện tích hình M hơn diện tích hình N: …cm2
Diện tích hình M gồm: 24cm2
Diện tích hình N gồm: 18cm2
Diện tích hình M hơn diện tích hình N: 6cm2
Câu 26:
a) Diện tích hình 1 là: ............ cm2
Câu 30:
Câu 43:
Tờ giấy màu còn lại có diện tích là:
400 – 320 = 80 (cm2)
Đáp số: 80cm2Câu 44:
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
45 × 3= 135 (m)
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
(135 + 45) × 2 = 360 (m)
Đáp số: 360m
Câu 45:
4 thùng đựng 608 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng ?
Một thùng đựng số lít xăng là:
608: 4 = 152(l)
7 thùng như thế đựng số lít xăng là:
152 × 7 = 1064 (l)
Đáp số: 1064l xăng
Câu 46:
Phải cộng vào số lớn nhất có bốn chữ số một số nào để được số lớn nhất có năm chữ số?
Số đó là:............Câu 47:
Sau khi xóa thì giảm 380 nên số đó phải lớn hơn 380, tức là số 4 ở hàng trăm như vậy số đó có thể là 432 hoặc 423.
Ta thấy 432 – 380 = 52 ( Loại vì không có số 5)
423- 380 = 43 ( Vậy đã xóa đi số 2 trong số 423)
Câu 48:
Số 58940 thay đổi thế nào nếu:
a) Xóa bỏ chữ số 0?
Câu 50:
Câu 51:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
148 : 2 = 71 (m)
Nếu bớt chiều dài đi 4m thì sân đó trở thành hình vuông ( tức là khi đó chiều dài bằng chiều rộng) nên chiều dài của hình chữ nhật hơn chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4m. Khi đó tổng của chiều dài và chiều rộng cũng bớt đi 4m và bằng 71- 4 = 68 (m). Tổng này bằng hai lần chiều rộng của sân hình chữ nhật.
Vậy chiều rộng của chiếc sân hình chữ nhật là: 68 : 2 = 34 (m)
Chiều dài của sân là: 34 + 4 = 38 (m)
Đáp số: 38m
Câu 52:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 77m vải ứng với 7 phần, vậy mỗi phần ứng với số mét vải là :
77 : 7 = 11 ( m vải)
Vải đỏ có số mét là : 11 × 4 = 44 (m )
Vải xanh có số là : 11× 3 = 33 ( m)
Đáp số : Vải đỏ : 44m
Vải xanh : 33m