IMG-LOGO

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 28

  • 4416 lượt thi

  • 52 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

So sánh 7200 + 800 với 8000
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

So sánh 7000 + 2 với 7020
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

So sánh 54132 và 54109
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

So sánh 79999 + 1 và 80000
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Viết (theo mẫu)

34125 =30000 + 4000 + 100 + 20 + 5

Chữ số 3 có giá trị là: 30000

Chữ số 4 có giá trị là: 4000

Chữ số 1 có giá trị là: 100

Chữ số 2 có giá trị là: 20

Chữ số 5 có giá trị là: 5

45673 = ………………………..

Xem đáp án

45673 = 40000 + 5000 + 600 + 70 + 3

Chữ số 4 có giá trị là: 40000

Chữ số 5 có giá trị là: 5000

Chữ số 6 có giá trị là: 600

Chữ số 7 có giá trị là: 70

Chữ số 3 có giá trị là: 3


Câu 21:

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
Xem đáp án
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 83765; 67538; 58367;  38567.

Câu 24:

c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)

Mẫu: 12345 = 10000 + 2000 + 300 + 40 + 5
Xem đáp án

c) Viết các số đó thành tổng các số (theo mẫu)

86510 = 80000 + 6000 + 500 + 10

10568 = 10000 + 500 + 60 + 8


Câu 30:

e) Trong 4 hình trên, hình có diện tích bé nhất là: ...........
Xem đáp án
e) Trong 4 hình trên, hình có diện tích bé nhất là hình 3

Câu 44:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng 13 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó
Xem đáp án

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

45 × 3= 135 (m)

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

(135 + 45) × 2 = 360 (m)

Đáp số: 360m


Câu 45:

4 thùng đựng 608 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng ?

Xem đáp án

Một thùng đựng số lít xăng là:

608: 4 = 152(l)

7 thùng như thế đựng số lít xăng là:

152 × 7 = 1064 (l)

Đáp số: 1064l xăng


Câu 47:

Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở trong số nào?
Xem đáp án

Sau khi xóa thì giảm 380 nên số đó phải lớn hơn 380, tức là số 4 ở hàng trăm như vậy số đó có thể là 432 hoặc 423.

Ta thấy 432 – 380 = 52 ( Loại vì không có số 5)

423- 380 = 43 ( Vậy đã xóa đi số 2 trong số 423)


Câu 48:

Số 58940 thay đổi thế nào nếu:

a) Xóa bỏ chữ số 0?

Xem đáp án
a) Nếu xóa bỏ chữ số 0, số 58940 sẽ giảm đi 10 lần

Câu 49:

b) Xóa bỏ chữ số 5?
Xem đáp án
b) Nếu xóa bỏ chữ số 5, số 58940 sẽ giảm đi 50000 đơn vị.

Câu 50:

c) Thay chữ số 4 bằng chữ số 8?
Xem đáp án
c) Nếu thay chữ số 4 bằng chữ số 8 số đó sẽ tăng lên 40 đơn vị.

Câu 51:

Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm chiều dài và chiều rộng của cái sân hình chữ nhật đó?
Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

148 : 2 = 71 (m)

Nếu bớt chiều dài đi 4m thì sân đó trở thành hình vuông ( tức là khi đó chiều dài bằng chiều rộng) nên chiều dài của hình chữ nhật hơn chiều rộng của hình chữ nhật đó là 4m. Khi đó tổng của chiều dài và chiều rộng cũng bớt đi 4m và bằng 71- 4 = 68 (m). Tổng này bằng hai lần chiều rộng của sân hình chữ nhật.

Vậy chiều rộng của chiếc sân hình chữ nhật là: 68 : 2 = 34 (m)

Chiều dài của sân là: 34 + 4 = 38 (m)

Đáp số: 38m


Câu 52:

Biết 14 tấm vải đỏ bằng 13 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Xem đáp án
Ta có sơ đồ biểu diễn số mét vải mỗi loại:
 
Biết 1/4 tấm vải đỏ bằng 1/3 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? (ảnh 1)

 

 

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, 77m vải ứng với 7 phần, vậy mỗi phần ứng với số mét vải là :

77 : 7 = 11 ( m vải)

Vải đỏ có số mét là : 11 × 4 = 44 (m )

Vải xanh có số là : 11× 3 = 33 ( m)

Đáp số : Vải đỏ : 44m

               Vải xanh : 33m


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương