IMG-LOGO

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 34

  • 4412 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

1m 12cm = ? cm
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

3m 3cm = ? cm
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

4km 15m = ? m
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

12 giờ = ? phút
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Một giờ gấp 5 phút số lần là:
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

27143 : 3
Xem đáp án
27143 : 3 = 9047 ( dư 2)

Câu 24:

b. 2048 × 8 : 4
Xem đáp án

b. 2048 × 8 : 4

= 16384 : 4

= 4096

Câu 25:

c. ( 666 – 222 × 3 ) × 6 + 13654
Xem đáp án
c. ( 666 – 222 × 3 ) × 6 + 13654

= ( 666 – 666) × 6 + 13654

= 0× 6 + 13654

= 0 + 13465= 13465


Câu 26:

d. 14536 – 14540 : 5 – 479
Xem đáp án
d. 14536 – 14540 : 5 – 479

= 14356 – 2908 – 479

= 11448 – 479 = 10969

Câu 27:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình M có diện tích là cm2 Hình N có diện tích là cm2 - Hình P có diện tích là cm2 -	Hình Q có diện tích là cm2 (ảnh 1)

- Hình M có diện tích là ............... cm2

- Hình N có diện tích là ................. cm2

- Hình P có diện tích là ................. cm2

- Hình Q có diện tích là ................. cm2

Xem đáp án

-         Hình M có diện tích là 14cm2

-         Hình N có diện tích là 9cm2

-         Hình P có diện tích là 24cm2

-         Hình Q có diện tích là 18cm2


Câu 30:

Lớp 3A có 27 bạn nữ. Số học sinh nam bằng 13 số học sinh nữ. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Xem đáp án

Lớp 3A có số học sinh nam là:

27 : 3 = 9 ( học sinh)

Lớp 3A có tất cả số học sinh là:

27 + 9 = 36 (học sinh)

Đáp số: 36 học sinh


Câu 31:

Có 45kg đậu xanh đựng đều trong 9 túi. Hỏi 20kg đậu xanh đựng trong mấy túi như thế?
Xem đáp án

Mỗi túi đựng được số ki-lô-gam đậu xanh là:

45 : 9 = 5 (kg)

20 kg đậu xanh đựng trong số túi là:

20 : 5 = 4 ( túi)

Đáp số: 4 túi


Câu 32:

Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 17cm, chiều rộng 9cm. Từ mảnh bìa đó người ta cắt ra một hình vuông có cạnh 9cm. Tính diện tích còn lại của mảnh bìa.
Xem đáp án

Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:

17 × 9 = 153 (cm2)

Diện tích của hình vuông là

9 × 9 = 81 (cm2)

Diện tích còn lại của mảnh bìa là:

153 – 81 = 72 (cm2)

Đáp số: 72cm2


Câu 33:

Có 6 học sinh mua quà sinh nhật để tặng bạn. Họ đưa cô bán hàng 50 000 đồng và nhận số tiền trả lại là 8 000 đồng. Nếu chia đều số tiền mua quà sinh nhật cho 6 người thì mỗi người phải trả bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

6 học sinh đã mua quà hết số tiền là:

50000 – 8000 = 42000 ( đồng)

Nếu chia đều số tiền mua quà sinh nhật cho 6 người thì mỗi người phải trả số tiền là:

42000 : 6 = 7000 ( đồng)

Đáp số: 7000 đồng

Câu 34:

Tổng của hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm hiệu của hai số đó.
Xem đáp án

Vì nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4 nên nếu giảm số lớn đi 4 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 5 lần số nhỏ. Khi đó tổng của hai số cũng giảm đi 4 đơn vị và bằng:

 64 – 4 = 60

Ta có sơ đồ biểu diễn giá trị của hai số

Tổng của hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm hiệu của hai số đó.  (ảnh 1)

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, tổng 60 ứng với 5 + 1 = 6 (phần) bằng nhau

Số bé là: 60 : 6 = 10

Số lớn là: 10 × 5 = 50

Hiệu hai số là: 50 – 10 = 40

Đáp số: 40


Câu 35:

Tích của hai số là 10354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Xem đáp án

Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng số lần là:

3 × 2 = 6 (lần)

Tích mới là:

 10354 × 6 = 62124

Đáp số: 62124


Câu 36:

Tính diện tích hình Q
Tính diện tích hình Q (ảnh 1)
Xem đáp án

Diện tích hình Q bằng diện tích hình chữ nhật lớn trừ đi diện tích hình vuông ( được tô màu vàng)

Chiều dài của hình chữ nhật lớn là :

4 + 2 + 2 = 8(cm)

Diện tích của hình chữ nhật lớn là :

8 × 4 = 32 (cm2)

Diện tích của hình vuông là :

2 × 2 = 4 (cm2)

Diện tích của hình Q là :

32 – 4 = 28 (cm2)

Đáp số : 28 cm2


Câu 37:

Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Ta có hình vẽ. (Phần tô màu là phần diện tích hình chữ nhật bị giảm đi nếu chiều rộng giảm 6cm)

Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2. (ảnh 1)

Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là:

120 : 6 = 20(cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là:

72 : 2 – 20 = 16 (cm)

Đáp số: Chiều dài: 20cm

             Chiều rộng: 16cm


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương