IMG-LOGO

Phiếu bài tập Học kì 2 Toán lớp 3 (Cơ bản) có đáp án - Tuần 30

  • 4413 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính:

36072 + 17840 + 921 =?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

42184 + 21719 – 33942 =?
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

64917 – 54938 + 18094 =?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

42784 – (9762 + 17454) =?
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4.

    Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5

Xem đáp án

a) Số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4 là 43210

    Số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5 là 56789


Câu 17:

b) Tính tổng và hiệu của hai số đó.
Xem đáp án

b) Tổng của hai số đó là: 43210 + 56789 = 99999

    Hiệu của hai số đó là: 56789 – 43210 = 13579

Câu 18:

Tìm x:
a) 78542 – x = 9765
Xem đáp án
a) 78542 – x = 9765

x = 78542 – 9765

x = 68777  

Câu 19:

b) 14854 – x = 10479

Xem đáp án

b) 14854 – x = 10479

x = 14854 - 10479

x = 4375

Câu 20:

c) + 4367 = 18654

Xem đáp án

c) + 4367 = 18654

x = 18654 – 4367

x = 14287  

Câu 21:

d) 21084 + x = 42759

Xem đáp án

d) 21084 + x = 42759

x = 42759 – 21084

x = 21675

Câu 26:

Một trại chăn nuôi có 28415 con gà mái và gà trống. Hỏi sau khi người ta bán đi 12154 con gà mái và 9475 con gà trống thì trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?

Xem đáp án

Trang trại đó đã bán đi số con gà là:

12154 + 9475 = 21629 (con gà)

Trang trại đó còn lại số con gà là:

28415 – 21629 = 6786 (con gà)

Đáp số: 6786 con gà


Câu 27:

Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 82cm, chiều dài 32cm. Tính diện tích tấm bìa
Xem đáp án

Nửa chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là:

82 : 2 = 41 (cm)

Chiều rộng của tấm bìa đó là:

41 – 32 = 9 (cm)

Diện tích của tấm bìa đó là:

41 × 9 = 369 (cm2)

Đáp số: 369 cm2


Câu 28:

Người ta dự định chuyển 76500 quyển vở lên miền núi theo 3 đợt. Đợt thứ nhất chuyển lên 18 250 quyển, đợt thứ hai chuyển 27 550 quyển. đợt thứ ba chuyển nốt số vở còn lại. Hỏi đợt thứ ba sẽ phải chuyển lên bao nhiêu quyển vở? (giải bằng 2 cách)?
Xem đáp án

Cách 1:

Hai đợt đầu, người ta đã chuyển lên miền núi số vở là:

18250 + 27550 = 45800 ( quyển vở)

Đợt thứ ba sẽ phải chuyển số quyển vở là:

76500 - 45800 = 30700 ( quyển vở)

Đáp số: 30700 quyển vở

 

Cách 2:

Sau đợt chuyển thứ nhất, còn lại số quyển vở phải chuyển lên miền núi là:

76500 - 18250 = 49250 ( quyển vở)

Đợt thứ ba sẽ phải chuyển số quyển vở là:

49250 - 45800 = 30700 ( quyển vở)

Đáp số: 30700 quyển vở


Câu 29:

Chị Hà mua một gói kẹo giá 13 000 đồng và một hộp bánh giá 27 000 đồng. Chị đưa cho người bán hàng 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng trả lại cho chị Hà bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

Chị Hà đã mua hết số tiền là:

13000 + 27000 = 40000 ( đồng)

Người bán hàng phải trả lại cho chị Hà số tiền là:

50 000 – 40 000= 10 000 ( đồng)

Đáp số: 10 000 đồng


Câu 30:

Mua 9 bút chì hết 5400 đồng. Hỏi mua 6 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?
Xem đáp án

Giá tiền của 1 bút chì là:

5400 : 9 = 600 (đồng)

Mua 6 bút chì thì hết số tiền là:

600 × 6 = 3600 (đồng)

Đáp số: 3600 đồng


Câu 31:

Tìm 3 số, biết rằng số thứ nhất cộng với số thứ hai bằng 393, số thứ hai cộng với số thứ ba bằng 1007, số thứ ba cộng với số thứ nhất bằng 864?

Xem đáp án

2 lần tổng của 3 số là: 393 + 1007 + 864 = 2264

Tổng của 3 số là:

2264 : 2 = 1123

Số thứ nhất là:

1123 – 1007 = 125

Số thứ hai là:

1123 – 864 = 259

Số thứ ba là:

1123 – 393 = 730

Đáp số: Số thứ nhất là: 125

             Số thứ hai là: 259

             Số thứ ba là: 730


Câu 32:

Tính tổng và hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số.

Xem đáp án

Số bé nhất có năm chữ số là: 10000

Số liền sau số bé nhất có năm chữ số là: 10001

Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là: 9999

Tổng của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là:

9999 + 10001 = 20000

Hiệu của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số là:

10001 – 9999 = 2


Câu 33:

Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.
Xem đáp án

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

12 : 2 = 6 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật hay chính là chu vi của hình vuông đó là:

(12 + 6) × 2 = 36 (cm)

Độ dài một cạnh của hình vuông là:

36 : 4 = 9(cm)

Diện tích của hình vuông đó là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81cm2


Câu 34:

Dũng có 20 nghìn đồng gồm 5 tờ giấy bạc. Hỏi Dũng có những loại tiền nào?
Xem đáp án

Ta có: 20 000 = 10 000 + 5000 + 2000 + 2000 + 1000

Vậy Dũng có 1 tờ giấy bạc 10 nghìn, 2 tờ giấy bạc 2 nghìn, 1 tờ giấy bạc 5 nghìn và 1 tờ giấy bạc 1 nghìn.

Câu 35:

Có một tờ tiền 50 nghìn đồng, muốn đổi lấy đủ 2 loại tiền 10 nghìn và 20 nghìn thì có bao nhiêu cách đổi?
Xem đáp án

Ta có:

5= 2 + 2 + 1;

5 = 1 + 1 + 1 + 2 Vậy có 2 cách đổi.

Cách 1: Đổi 5 nghìn lấy 2 tờ giấy bạc 2 nghìn, 1 tờ giấy bạc 1 nghìn.

Cách 2: Đổi 5 nghìn lấy 3 tờ giấy bạc 1 nghìn, 1 tờ giấy bạc 2 nghìn.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương