IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Vật lý Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 8 có đáp án

Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 8 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 8 có đáp án (Đề 4)

  • 2089 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường. Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
Xem đáp án

A – Sai, vì người cầm lái đứng yên so với chiếc xe.

B – Sai, vì người ngồi sau đứng yên so với người cầm lái.

C – Đúng

D – Sai, vì hai người chuyển động so với bánh xe.

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.
Xem đáp án

Quỹ đạo chuyển động của một viên phấn rơi từ trên cao xuống là đường thẳng.

Chọn đáp án C.


Câu 3:

Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?
Xem đáp án

A – Đúng

B – Sai, vì người soát vé chuyển động so với hành khách.

C – Đúng

D – Đúng

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai?
Xem đáp án

A – Đúng

B – Đúng

C – Sai, vì công thức tính vận tốc là \(v = \frac{S}{t}\).

D – Đúng

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều?
Xem đáp án

Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.

Chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều.

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Chuyển động cơ học là:
Xem đáp án

Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600 m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
Xem đáp án

Ta có:

- Vận tốc của ô tô: \[40{\rm{ }}km/h{\rm{ }} = 40.\frac{{1000m}}{{3600s}} = 11,1(m/s)\]

- Vận tốc của xe máy: 11,6 (m/s)

- Vận tốc của tàu hỏa: \(600m/phut = \frac{{600}}{{60}}m/s = 10(m/s)\)

Vậy sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần: xe máy – ô tô – tàu hỏa.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2m/s. Đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
Xem đáp án

Tóm tắt:

\({s_1} = 2km\)

\({v_1} = 2m/s = 7,2km/h\)

\({s_2} = 2,2km\)

\({t_2} = 0,5h\)

\({v_{tb}} = ?\)

Lời giải:

Thời gian mà người đó đi bộ trên đoạn đường đầu là:

\({t_1} = \frac{{{S_1}}}{{{v_1}}} = \frac{2}{{7,2}} = \frac{5}{{18}}(h)\)

Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{2 + 2,2}}{{\frac{5}{{18}} + 0,5}} = 5,4(km/h) = 1,5(m/s)\)

Chọn đáp án D.


Câu 9:

15m/s = ... km/h
Xem đáp án

Ta có: \(1m/s = 3,6km/h\)

\(15m/s = 15.3,6(km/h) = 54(km/h)\)

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Hai bạn A và B cùng ngồi trên hai mô tô chạy nhanh như nhau, cùng chiều. Đến giữa đường gặp bạn C đang ngồi sửa xe đạp đang bị tuột xích. Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Do A và B cùng ngồi trên hai mô tô chạy nhanh như nhau, cùng chiều nên A và B đứng yên so với nhau và chuyển động so với C.

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
Xem đáp án

Tóm tắt

\(s = 1,5km\)

\(v = 10m/s = 36km/h\)

\(t = ?\)

Lời giải:

Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

\(t = \frac{s}{v} = \frac{{1,5}}{{36}} = \frac{1}{{24}}(h) = 2,5(phut) = 150(s)\)

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là
Xem đáp án

Tóm tắt:

\(s = 1000m\)

t = 2 phút 5 giây = 125 giây

\(v = ?\)

Lời giải:

Vận tốc của học sinh đó là:

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{1000}}{{125}} = 8(m/s)\)

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc?
Xem đáp án

Tóm tắt

\({s_1} = 100m\)

\({v_1} = 2m/s\)

\({s_2} = 140m\)

\({t_2} = 30s\)

\({v_{tb}} = ?\)

Lời giải:

Thời gian Hưng đạp xe lên dốc là:

\({t_1} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \frac{{100}}{2} = 50(s)\)

Vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc là:

\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{100 + 140}}{{50 + 30}} = 3(m/s)\)

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ.
Xem đáp án

Tóm tắt:

Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang.

\({s_1} = {s_2} = 2,5km\)

\({v_1} = {v_2}5km/h\)

Tân về nhà lúc mấy giờ?

Lời giải:

Thời gian Tân chạy từ nhà ra cầu và từ cầu về nhà là:

\(t = \frac{s}{v} = \frac{{{s_1}}}{{{v_1}}} + \frac{{{s_2}}}{{{v_2}}} = \frac{{2,5}}{5} + \frac{{2,5}}{5} = 1(h)\)

Tân về đến nhà lúc: 5 + 1 = 6 (giờ)

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc 40 km/h; nửa thời gian sau đi với vận tốc 30 km/h. Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động là:
Xem đáp án

Tóm tắt:

Vận tốc trong nửa thời gian đầu: \({v_1} = 40km/h\)

Vận tốc trong nửa thời gian sau: \({v_2} = 30km/h\)

\({v_{tb}} = ?\)

Lời giải:

Gọi thời gian chuyển động của vật là t.

Ta có:

Quãng đường vật đi được trong nửa thời gian đầu là:

\({s_1} = {v_1}.\frac{t}{2} = 40.\frac{t}{2} = 20t(km)\)

Quãng đường vật đi được trong nửa thời gian sau là:

\({s_2} = {v_2}.\frac{t}{2} = 30.\frac{t}{2} = 15t(km)\)

Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động là:

\({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{t} = \frac{{20t + 15t}}{t} = 35(km/h)\)

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:
Xem đáp án

Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có:

- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).

- Phương và chiều là phương và chiều của lực.

- Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.

Vậy muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần biết các yếu tố: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Thế nào là hai lực cân bằng?
Xem đáp án

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Trong các trường hợp sau trừơng hợp nào không xuất hiện lực ma sát nghỉ?
Xem đáp án

A – xuất hiện lực ma sát nghỉ.

B – xuất hiện lực ma sát nghỉ.

C – xuất hiện lực ma sát nghỉ.

D – Không xuất hiện lực ma sát nghỉ vì trên mặt đất phẳng trọng lực và phản lực tác dụng vào hòn đá cân bằng nhau.

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích?
Xem đáp án

Trường hợp ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy là trường hợp ma sát có ích.

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị:
Xem đáp án

Khi xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại, hành khách trên xe sẽ xô người về phía trước do có quán tính.

Chọn đáp án C.


Câu 21:

Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên phải vì ôtô đột ngột:
Xem đáp án

Khi ô tô đột ngột rẽ sang phải, do có quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ nên hành khách thấy mình bị nghiêng người sang bên trái.

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Trường hợp nào không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:
Xem đáp án

Trường hợp không chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là: giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng.

Chọn đáp án C.


Câu 23:

Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?
Xem đáp án

Trên lốp ô tô, xe máy và xe đạp người ta phải xẻ rãnh để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt.

Chọn đáp án C.


Câu 24:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
Xem đáp án

Chuyển động của xe đạp khi thôi không đạp xe nữa là chuyển động do quán tính.

Chọn đáp án D.


Câu 25:

Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.
Xem đáp án

Lực xuất hiện làm mòn lốp xe là lực ma sát.

Chọn đáp án C.


Câu 26:

Trường hợp nào dưới đây, lực ma sát có hại?
Xem đáp án

Lực ma sát có hại trong trường hợp ma sát làm nóng và làm mòn những bộ phận chuyển động của máy móc.

Chọn đáp án B.


Câu 27:

Trong hình vẽ dưới đây, đặc điểm của lực là:

Xem đáp án

Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:

- Gốc là điểm đặt của lực.

- Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.

- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.

Trên hình vẽ ta thấy mỗi mắt xích ứng với 10 N \( \Rightarrow \)2 mắt xích ứng với 20N.

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg?

Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? (ảnh 1)

Xem đáp án

Trọng lực của vật:

Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.

A – Đúng

B – Sai, vì mỗi mắt xích ứng với 2,5N \( \Rightarrow \)50N ứng với 20 mắt xích.

C – Sai, vì trọng lực phải có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.

D – Sai, vì trọng lực phải có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.

Chọn hình A


Câu 29:

Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật?
Xem đáp án

Quán tính là tính chất mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc không liên quan đến quán tính.

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay