Chủ nhật, 11/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 Khúc xạ ánh sáng

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Khúc xạ ánh sáng

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Khúc xạ ánh sáng

  • 1510 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất có chiết suất n=2 với góc tới i=45°. Coi tốc độ ánh sáng khi truyền trong không khí là c=3.108 m/s

1/ Tốc độ của ánh sáng khi truyền trong khối chất này gần nhất với giá trị nào sau đây?


Câu 4:

Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau:

1/ Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Biết tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy tinh tạo với nhau 1 góc 90°, chiết suất của thủy tinh là 1,5.

Xem đáp án

Hình vẽ biểu diễn các tia tới SI, tia phản xạ IK và tia khúc xạ IR trong hai trường hợp


Câu 5:

Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau:

2/ Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là 4/3. Hãy xác định góc tới.


Câu 7:

Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n và góc tới i.

Thay môi trường trên bằng một môi trường có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào thì góc tới gấp 2 lần góc khúc xạ.


Câu 10:

Một thợ lặn dưới nước nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao 60° so với đường chân trời. Tính độ cao thực của Mặt Trời (tạo một góc bao nhiêu độ so với đường chân trời), biết chiết suất của nước là \n=43.

Xem đáp án

+ Góc tạo bởi Mặt Trời và phương ngang chính là góc của Mặt Trời so với đường chân trời.

+ Vẽ hình và dễ dàng tính được góc khúc xạ là r=30°


Câu 11:

Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5. Tìm góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối lập phương.


Câu 12:

Một bể nước cao h = 80 cm chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần vuông góc thấy đáy bể cách mắt mình 110 cm. Hỏi người ta đặt mắt cách mặt nước bao nhiêu? Cho chiết suất của nước là 4/3.

Xem đáp án

Gọi A là đáy chậu thật và A' là ảnh của đáy chậu. Từ hình vẽ ta có: 

+ Khi người này nhìn vào chậu và thấy đáy chậu cách mắt mình 110 cm, khoảng cách này chính là khoảng cách từ mắt người quan sát đến ảnh A' của đáy chậu.

+ Do đó khoảng cách từ mắt người tới mặt nước là: h = 110 - 60 = 50 cm. Chọn B


Câu 13:

Một bể nước cao h chứa đầy nước, một người đặt mắt nhìn xuống đáy bể theo phương gần vuông góc thấy đáy bể dường như cách mắt mình 120 cm. Xác định h? Cho biết chiết suất của nước là 4/3.

Xem đáp án

 

 

 

+ Vì mắt nhìn xuống đáy chậu gần vuông góc nên góc r rất nhỏ => i cũng rất nhỏ.

+ Gọi A là đáy chậu thật và A' là ảnh của đáy chậu.

+ Từ hình vẽ ta có:


Câu 19:

Cho một khối thủy tinh dạng bán cầu có bán kính R, chiết suất n = 1,5. Chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu một tia sáng SI. Biết điểm tới I cách tâm O của khối bán cầu đoạn 0,5R. Xác định đường đi của tia sáng qua bán cầu.

Xem đáp án

+ Tia sáng đi thẳng qua mặt phẳng AB của khối bán cầu, tới mặt cầu tại J với góc tới là i.


Câu 27:

Một tia sáng trong khối thủy tinh tới mặt phân cách giữa khối thủy tinh với không khí dưới góc tới i=30°, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.

2/ Tìm điều kiện của góc tới để không có tia ló lọt ra không khí.


Câu 28:

Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất của khối chất P.

Xem đáp án

+ Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i.

+ Vì tam giác ABC vuông và cân tại B nên:


Câu 29:

Có 3 môi trường trong suốt. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 dưới góc tới i thì góc khúc xạ là 30°. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 cũng dưới góc tới i thì góc khúc xạ là 45°. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa môi trường 2 và môi trường 3 gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

+ Áp dụng định luật khúc xạ cho môi trường tới 1 và môi trường khúc xạ 2:


Câu 30:

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n21, của thủy tinh n1=2,α=60°.

1/ Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần.

Xem đáp án

1/ Ở I ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé nên có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần: 


Câu 31:

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n21, của thủy tinh n1=2,α=60°.

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình (ảnh 1)

2/ Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.

Xem đáp án

2/ Từ hình vẽ suy ra được góc tới i tại điểm I là: i=90°α=9060=30°có tia khúc xạ

+ Áp dụng định luật khúc xạ tại I ta có:

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình (ảnh 2)

 


Câu 32:

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n21, của thủy tinh n1=2,α=60°.

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như (ảnh 1)

Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong. Biết chiết suất của nước là n3=43. Góc khúc xạ gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

3/ Khi đưa khối thủy tinh vào nước thì góc tới vẫn không thay đổi nên i=30°

+ Áp dụng định luật khúc xạ tại I ta có:

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như (ảnh 2)


Câu 33:

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n21, của thủy tinh n1=2,α=60°.

Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. (ảnh 1)

4/ Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s.


Câu 34:

Một đĩa tròn mỏng, bằng gỗ, bán kính R = 5 cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng đứng, chìm trong nước n=43. Dù đặt mắt trên mặt thoáng ở đâu cũng không thấy cây kim. Chiều dài tối đa của cây kim gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Gọi O là tâm đĩa tròn, càng xa O thì góc tới càng tăng, để không có tia sáng nào lọt ra ngoài không khí thì ngay tại vị trí xa O nhất xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Gọi I là vị trí xa O nhất tại đó vừa bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.


Câu 36:

Một khối thủy tinh P có chiết suất n1 = 1,5. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.

1/ Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D hợp bởi tia ló và và tia tới

Xem đáp án

1/ Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới i. Vì ABC vuông cân tại B nên dễ dàng tính được i=45°.

+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần là:

+ Vậy tại J xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với góc phản xạ là 45° nên tia phản xạ vuông góc với BC.

+ Vậy góc tạo bởi tia tới SI và tia ló JR ra khỏi lăng kính là D=90°Chọn A


Câu 37:

Một khối thủy tinh P có chiết suất n1 = 1,5. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.

2/ Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n2 = 4/3

Xem đáp án

2/ Khi khối P ở trong nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là:

+ Vì tia SI đi vuông góc với AB nên đi thẳng và tới mặt AC tại J với góc tới 45°<igh nên có tia khúc xạ tại J. Áp dụng định luật khúc xạ tại J ta có:


Câu 38:

Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác ABC có góc A=90°, góc C=15°, chiết suất là n. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt AB như hình bên, tia khúc xạ tới mặt BC bị phản xạ toàn phần, sau đó tới mặt AC rồi ló ra theo phương vuông góc với tia tới. Tìm các giá trị của n và α


Bắt đầu thi ngay