Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 Ôn tập chương 7 (có đáp án) : Mắt – Các dụng cụ quang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Ôn tập chương 7 (có đáp án) : Mắt – Các dụng cụ quang

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Ôn tập chương 7 (có đáp án) : Mắt – Các dụng cụ quang

  • 1172 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

A, B, D – sai

C- đúng vì qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

A- đúng vì vật thật qua thấu kính phân kì: vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.


Câu 5:

Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

A- đúng


Câu 7:

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

D- đúng vì với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.


Câu 8:

Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

A- đúng vì chùm sáng tới thấu kính phân kì hội tụ tại F’ cho chùm tia ló song song với trục chính

B- đúng vì chùm sáng tới thấu kính phân kì (song song) cho chùm tia ló phân kì (có đường kéo dài hội tụ tại F’)

C- sai vì thấu kính phân kì không thể tạo chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song

D- đúng vì các tia sáng đi qua quan tâm O đều chuyển thẳng Þ tia tới và tia ló đều hội tụ ở O


Câu 9:

Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

A - sai

B – đúng: Trường hợp vật thật (chùm phân kì) ảnh ảo (chùm phân kì)

C – đúng: Vật ở vô cùng, ảnh ở tiêu điểm

D – đúng: Vật ảo (chùm hội tụ) ảnh thật (chùm hội tụ)


Câu 10:

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính nhỏ hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Tính chất ảnh của vật thật qua thấu kính hội tụ phụ thuộc vào khoảng cách từ vật tới thấu kính:

+ d<f : ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật

+ d=f : ảnh ở xa vô cực

+ f<d<2f : ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật

+ d>2f : ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật


Câu 11:

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ảnh của vật thật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và bé hơn vật


Câu 12:

Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 20cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Sử dụng công thức thấu kính: 1f=1d+1d'

Thay số 110=120+1d'd'=20(cm)


Câu 13:

Thấu kính có độ tụ D=5dp , đó là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Sử dụng công thức tính độ tụ:D=1f

Thay số: 5=1ff=15=0,2(m)=20(cm)


Câu 15:

Đặt vật AB=2cm  thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f=12cm  , cách thấu kính một khoảng d=12cm  thì ta thu được:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

AB= 2cm; d=12cm; f=12cm

Ta có: 1f=1d+1d'112=112+1d'd'=6cm

Độ phóng đại ảnh k=d'd=612=12=A'B'ABA'B'=AB2=1cm


Câu 17:

Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

1f=1d+1d'120=140+1d'd'=40cm>0

=> ảnh thật, cách thấu kính 40cm


Câu 18:

Vật AB=2cm  đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm , tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B     

AB=2cm; d=10cm; f=20cm

Ta có: 1f=1d+1d'

120=110+1d'd'=20cm<0

 =>ảnh ảo

Độ phóng đại ảnh

k=d'd=2010=2=A'B'ABA'B'=2AB=4cm


Câu 19:

Vật AB=2cm  đặt thẳng góc trục chính thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm , tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

AB=2cm; d=10cm; f=20cm

Ta có: 1f=1d+1d'

120=110+1d'd'=20cm

 => ảnh ảo

Độ phóng đại ảnh:

k=d'd=2010=2=A'B'ABA'B'=2AB=4cm


Câu 20:

Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ  D=+5dp và cách thấu kính một khoảng 30cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

D=+5dp; d=30cm

Ta có: D=1ff=1D=15=0,2m=20cm

  1f=1d+1d'120=130+1d'd'=60cm>0=>  ảnh thật, cách thấu kính 60cm


Câu 21:

Vật  AB=2cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính  cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

AB=2cm; AB=8cm; d=16cm

Ta có: k=d'd=A'B'AB=82=4d'=4d=4.16=64cm<0 ảnh ảo, cách thấu kính 64cm


Câu 22:

Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm  cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Thấu kính cho ảnh thật cao gấp 5 lần vật k=5=d'dd'=5d

Lại có 1f=1d+1d'115=1d+15d115=65dd=18cm


Câu 23:

Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

B- đúng vì vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật


Câu 24:

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f=10cm . Độ tụ của thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

f=10cm=0,1m

D=1f=10,1=10(dp)


Câu 25:

Công thức nào sai khi tính số phóng đại k của thấu kính:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: 1f=1d+1d'd=fd'd'f;d'=fddf

Lại có: k=d'dk=ffd;k=fd'f

 => A sai, B, C, D- đúng


Câu 26:

Một vật thật đặt trước một thấu kính  40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có vật thật đặt trước thấu kính cho ảnh trước thấu kính và gần thấu kính hơn vật → thấu kính được sử dụng là thấu kính phân kì, ảnh thu được là ảnh ảo → d'=20cm

1f=1d+1d'=140+120=140f=40cm


Câu 27:

Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n=2  và góc chiết quang A=300 . Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Tia sáng chiếu tới AB vuông góc tại H nên truyền thẳng tới AC tại K

Xét tam giác AHK vuông tại H có =300AKH^=600i=300  (1)

Ta có, tại mặt bên AC:  sinigh=1n=12igh=450(2)

Từ (1) và (2): i<sinigh  tia sáng truyền tại mặt bên AC tại K bị khúc xạ ra ngoài không khí với góc lệch D như hình vẽ:  D=ri (3)

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại mặt AC ta có:

n.sini=sinr2sin30=sinrsinr=22r=450

Thay vào (3) D=150


Câu 30:

Chọn câu đúng: Kính lúp là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

A – sai vì: Kính lúp là quang cụ có tác dụng làm tăng góc trông vật

B – sai vì: Kính lúp là quang cụ bổ trở cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ chứ không phải vật rất nhỏ (Vật rất nhỏ - ta dùng kính hiển vi)

C – đúng

D – sai vì: Kính lúp là thấu kính hội tụ bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ


Câu 31:

Trong trường hợp ngắm chừng nào thì độ bội giác của kính lúp có giá trị bằng độ phóng đại ảnh?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: công thức tính độ bội giác của kính lúp: G=k.Dd'+l

Trong đó: D=OCc;l : khoảng cách từ mắt đến kính; : khoảng cách từ ảnh đến kính; k=A'B'AB  : độ phóng đại ảnh cho bởi kính lúp

Khi ngắm chừng ở điểm cực cận :  d'+l=DG=k


Câu 32:

Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác của kính lúp có giá trị:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có công thức tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: G=Df

B- đúng

 


Câu 33:

Chọn câu đúng về đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

B- đúng vì kính hiển vi gồm một vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn cỡ milimet và một thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn ( đóng vai trò kính lúp)


Câu 34:

Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

A- đúng vì

Ta có công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:

G=k1.G2=δDf1f2 khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và thị kính.


Câu 35:

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10cm , cho ảnh A'B'. Khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì thấy ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm. Vị trí của vật trước khi dịch chuyển là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Gọi khoảng cách của vật tới thấu kính trước khi dịch chuyển là d, khoảng cách ảnh tới thấu kính là d’ ta có:  1d1+1d1'=1f=110(1)

Với thấu kính hội tụ khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì ảnh sẽ dịch chuyển xa thấu kính hơn, theo đề bài ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm nên ta có: 1d2+1d2'=1f

 1d15+1d1'+10=110(2)

Từ (1) và (2) d1=20cm;d1'=20cm


Câu 36:

Hai đèn nhỏ  S1S2  nằm trên trục chính và ở hai bên của một thấu kính hội tụ có độ tụ là D=10dp . Khoảng cách từ S1  đến thấu kính bằng 6cm  . Tính khoảng cách giữa S1  và S2  để ảnh của chúng qua thấu kính trùng nhau?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có: D=1ff=1D=110=0,1(m)=10(cm)

1f=1d1+1d1'110=16+1d1'd1'=15'(cm)<0

ảnh của S1  là ảnh ảo nằm trước thấu kính

Ảnh của S2  qua thấu kính trùng với ảnh của S1  nên  S2 tạo ảnh thật d2'=15cm

1f=1d2+1d2'110=1d2+115d2=30(cm)

→ khoảng cách giữa S1  và S2  là:  6+30=36cm


Câu 37:

Cho hệ gồm một thấu kính hội tụ tiêu cụ  60cm và một gương phẳng đặt đồng trục có mặt phản xạ quay về phía thấu kính, cách thấu kính một khoảng là a. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính, trước thấu kính và cách thấu kính 80cm. Để ảnh cuối cùng cho bởi hệ cách thấu kính  thì  phải có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có: d1=80cm;f=60cm;d2=d2'=a40cm

Sử dụng công thức thấu kính:

1f=1d1+1d1'160=180+1d1'd1'=240cm

Sử dụng công thức phản xạ qua gương phẳng: d2'=d2=a40cm

Hình vẽ  d1'=240cm=a+(a40)a=(240+40):2=140cm


Bắt đầu thi ngay