13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
3828 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
Đáp án C
+ Oat là đơn vị đo công suất
Câu 3:
Điện năng biến đôi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?
đáp án C
+ Ấm điện biến đổi điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng
Câu 4:
Công suất của nguồn điện được xác định bằng?
đáp án D
+ Công suất điện là công lực điện làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương dịch chuyển trong mạch kính trong thời gian 1s
Câu 5:
Khi một động cơ điện đang hoạt động bình thường thì điệnnăng được biến đổi
đáp án B
+ Động cơ điện khi hoạt động nó vừa quay vừa nóng lên
Câu 6:
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thẻ tính theo bằng công thức nào?
đáp án C
+ P = UI = I2R = U2/R
Câu 8:
Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích + 4C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điên.
đáp án C
Câu 9:
Biết năng lượng điện trường trong tụ tính theo công thức . Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện nếu dùng tay để làm tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì năng lượng điện trường trong tụ sẽ?
đáp án B
+ Hai bản điện trái dấu nên chúng hút nhau. Muốn kéo chúng ra xa ngoại lực phải sinh công dương, tức là năng lượng của tụ tăng lên
Câu 10:
Tụ điện có điện dung có điện tích . Tụ điện có điện dung có điện tích . Chọn khẳng định đúng về điện dung các tụ điện
đáp án D
+ Hai tụ điện độc lập với nhau và còn thiếu nhiều thông tin nên chưa đủ để kết luận
Câu 11:
Một bộ ác quy có thể cung cấp một dòng điện 4A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20 giờ thì phải nạp lại?
đáp án A
Câu 12:
Một bộ ác quy có thể cung cấp một dòng điện 8A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ
đáp án D
Câu 13:
Một acquy thực hiện công là 12 J khi di chuyên lượns điện tích 1 c trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là
đáp án A
+ Khi để hở thì hiệu điện thế hai cực đúng bằng suất điện động và bằng 12V, còn khi nối kín thì U < 12V
+ Công suất của nguồn chưa biết I nên chưa tính được
Câu 14:
Một acquy có suất điện động là 24V. Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một electron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó
đáp án C
Câu 15:
Một acquy có suất điện động là 12V. Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương đến cực âm của nó trong một phút?
đáp án D
Câu 16:
Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện cò cường độ 2 A chạy qua dây dằn trong 1 giờ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dần này là 6 V
đáp án D
Câu 17:
Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để tạo thành mạch điện kín thì dòng chạy qua có cường độ 0,9 A. công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và công suất cũa nguồn điện làn lượt là
đáp án D
Câu 18:
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A. Điện năng bàn là tiêu thụ trong 1h là:
đáp án C
Câu 19:
Một bàn là điện khi được sư dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A. Tính tiền điện phai trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mồi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1800 đ /(kWh).
đáp án A
+ Công suất tiêu thụ:
+ Điện năng tiêu thụ:
+ Tiền điện:(VNĐ)
Câu 20:
Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung trình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiên điện so với sừ dụng đèn dây tóc nói trên? Cho rằng giá tiền điện là 1800 đ/(kWh).
đáp án B
+ Công suất tiết kiệm được:
+ Điện năng tiết kiệm được:
+ Tiền tiết kiệm được: 9(kWh). 1800 = 16200(VNĐ)
Câu 21:
Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V − 1000 W. Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 lít nước từ nhiệt độ C. Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của âm là 95% và nhiệt dung riêng cua nước là 4190 J/(kgK).
đáp án C
Câu 22:
Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 110 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ và hiệu suất của ấm là 90 %. Công suất vả điện trở của âm điện lần lượt là
đáp án C
Câu 23:
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
đáp án A
+ Khi mắc vào hiệu điện thế 12V nó mới hoạt động đúng định mức:
Câu 24:
Một bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220V – 110W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220V – 22W. Điện trở các bóng đèn đến lần lượt là và . Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là và . Chọn phương án đúng
đáp án B
Câu 25:
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V − 100 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V − 25 W. Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các đèn lần lượt là và . Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng.
đáp án C
+ Khi các đèn sáng bình thường:
+ Khi mắc nối tiếp, dòng điện như nhau và
Câu 26:
Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220V – 110W đột ngột tăng lên tới 250V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó? Cho biết rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức
đáp án C
+ Khi đèn sáng bình thường:
+ Khi điện áp tăng:
Câu 27:
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau có lực bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi và giản khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là:
đáp án D
Câu 28:
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là N. Độ lớn của điện tích đó là:
đáp án C
Câu 29:
Cường độ độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bàng v/m. Tại vị trí cách điện tích này bang bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng V/m?
đáp án B
Câu 30:
Biết điện tích của electron: C. Khối lượng của electron: kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4pm thì tốc độ dài của electron đó sẽ là bao nhiêu?
đáp án B
+ Lực hút tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm:
Câu 31:
Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích và = xq1 (với – 5 < x < -2) ở khoảng cách R hút nhau với lực với độ lớn . Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ
đáp án C
Câu 32:
Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 36E và 4E. Khi đưa điện tích điểm O đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là:
đáp án C
Câu 33:
Trong không khí bốn điểm thảng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O đặt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là E và E/4. Khi đưa điện tích điểm O đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là:
đáp án A
Câu 34:
Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B: C với AC = 2,5AB. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là và . Giá trị của ( + ) là
đáp án A
+ Áp dụng:
+ Nếu đặt Q tại A:
+ Nếu đặt 1,8Q tại B:
Câu 35:
Hai điện tích điểm = C và = C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB
đáp án D
+ Điện trường hướng ra khỏi điện tích dương, hướng vào điện tích âm và có độ lớn:
+ Điện trường tổng hợp:
khi hai véc tơ thành phần cùng phương ngược chiều cùng độ lớn
+ Vì
chỉ có thể xảy ra với điểm M
Câu 36:
Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm trong không khí có hai điện tích , . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm
đáp án C
+ Vì AC = AB + BC nên ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A, B, C.
+ Tính
Câu 37:
Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích điểm và . Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và B lần lượt là 4cm và 3cm.
đáp án C
Câu 38:
Tại hai điểm A và B cách nhau 6cm trong không khí có đặt hai điện tích . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8cm
đáp án D
Câu 39:
Tai hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí có đặt hai điện tích = và . Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = 6 cm và BC = 9 cm
đáp án C
Câu 40:
Tại điểm O đặt điện tích điểm O thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 4,48E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm
đáp án C
+ Từ
+ Từ