Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi trong các môi trường
-
489 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
Chọn: C
Hướng dẫn: Điện tở của dây kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ (1+ αt), với hệ số nhiệt điện trở α > 0 nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây kim loại tăng.
Câu 2:
Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
Chọn: A
Hướng dẫn: Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm
Câu 3:
Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:
Chọn: A
Hướng dẫn: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
Câu 4:
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
Chọn: C
Hướng dẫn: Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
Câu 5:
Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở C, có điện trở suất α = 4,1.. Điện trở của sợi dây đó ở C là:
Chọn: A
Hướng dẫn:
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: C
Hướng dẫn: Hạt tải điện trong kim loại là electron. Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm
Câu 7:
Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ C, điện trở của sợi dây đó ở C là 204W. Điện trở suất của nhôm là:
Chọn: A
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 3.5 suy ra
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
Chọn: C
Hướng dẫn: Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ electron nhỏ hơn.
Câu 9:
Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
Chọn: B
Hướng dẫn: Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ: vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
Câu 10:
Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
Chọn: B
Hướng dẫn: Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau
Câu 11:
Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
Chọn: A
Hướng dẫn: Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào: Hiệu nhiệt độ () giữa hai đầu mối hàn
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: C
Hướng dẫn: Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ () giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: A
Hướng dẫn: Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta không phải duy trì một hiệu điện thế trong mạch
Câu 14:
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số = 65 (mV/K) được đặt trong không khí ở C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
Chọn: D
Hướng dẫn: Áp dụng công thức
Câu 15:
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số = 48 (mV/K) được đặt trong không khí ở C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:
Chọn: C
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 14
Câu 16:
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số được đặt trong không khí ở C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số khi đó là:
Chọn: B
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 14
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn: C
Hướng dẫn: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.
Câu 18:
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây
Chọn: C
Hướng dẫn: Công thức của định luật Fara-đây là
Câu 19:
Một bình điện phân đựng dung dịch , cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho =108 (đvc), = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
Chọn: B
Hướng dẫn: Áp dụng công thức định luật Fara-đây là với I = 1 (A), A = 108, n = 1, t = 965 (s), F = 96500 (g/mol.C)
Câu 20:
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (W), vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
Chọn: C
Hướng dẫn:
Câu 21:
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
Chọn: B
Hướng dẫn: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Điện trở của bình điện phân được tính theo công thức: , nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì điện trở của bình điện phân tăng lên 2 lần. Cường độ dòng điện qua bình điện phân giảm 2 lần.
Xét trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ giảm đi 2 lần.
Câu 22:
Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
Chọn: A
Hướng dẫn: Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn: D
Hướng dẫn:
- Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật ôm.
- Khi hoà tan axit, bazơ hặc muối vào trong nước, chỉ khi nồng độ của dung dịch điện phân chưa bão hoà thì tất cả các phân tử của chúng đều bị phân li thành các iôn.
- Chỉ khi dung dịch điện phân chưa bão hoà thì số cặp iôn được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ.
- Bình điện phân có suất phản điện là những bình điện phân không xảy ra hiện tượng dương cực tan.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
Chọn: B
Hướng dẫn: Muốn mạ một huy chương bạc người ta phải dùng dung dịch muối , anôt làm bằng bạc, huy chương làm catốt
Câu 25:
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng:
Chọn: B
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 19
Câu 26:
Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch , có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng:
Chọn: B
Hướng dẫn: Áp dụng công thức định luật Fara-đây là từ đó tính được q = (C).
Câu 27:
Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = C. Công của dòng điện khi điện phân là:
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Áp dụng phương trình Clapâyron – Menđêlêep cho khí lý tưởng:
- Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:
- Áp dụng công thức tính công A = qU.
Từ các công thức trên ta tính được A = 0,509 (MJ)
Câu 28:
Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: và
Chọn: C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:
Câu 29:
Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30. Cho biết Niken có khối lượng riêng là , nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:
Chọn: D
Hướng dẫn: Khối lượng Ni giải phóng ra ở điện cực được tính theo công thức: m = ρdS = từ đó ta tính được I (lưu ý phải đổi đơn vị của các đại lượng)
Câu 30:
Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch có điện trở 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là:
Chọn: A
Hướng dẫn:
- Bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là E = 2,7 (V), r = 0,18 (Ω).
- Bình điện phân dung dịch có điện trở R = 205Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là = 0,0132 (A).
- Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là = 0,013 (g).
Câu 31:
Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là = 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là = 250 C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở . Nhiệt độ của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là
- Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nhiệt độ là là
- Sự phụ thuộc điện trở của vật dẫn vào nhiệt độ
Câu 32:
Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
Chọn: A
Hướng dẫn:
- Cường độ dòng điện trong mạch là I = U/R = 5 (A).
- Trong thời gian 2 (h) khối lượng đồng Ag bám vào catốt là
Câu 33:
Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = C, áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:
Chọn: D
Hướng dẫn:
- Áp dụng phương trình Clapâyron – Menđêlêep cho khí lý tưởng:
- Áp dụng công thức định luật luật Fara-đây:
Câu 34:
Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?
Chọn: D
Hướng dẫn: Có thể nói:
- Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào
- Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác
- Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg