Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý lớp 11 cực hay, có lời giải (Đề 5)
-
3224 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
Công thức định nghĩa điện dụng:
Chọn đáp án D
Câu 2:
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn D
Câu 3:
Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
Chọn C.
A, B, D – là các chất cách điện nên sẽ tạo thành các tụ điện
C – là chất dẫn điện nên không thể tạo thành tụ điện
Câu 4:
Chọn câu phát biểu đúng
Chọn D.
Điện dung của tụ điện: đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q.
Câu 6:
Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
Ta có nếu hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích, nên tụ điện nào có điện dung lớn hơn thì sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
Chọn đáp án D
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
Chọn C.
Đối với tụ điện, giữa hai bản kim loại là một lớp điện môi
Câu 8:
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
Chọn C.
Câu 11:
Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 5cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng
Chọn B.
Câu 12:
Một quả cầu tích điện Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
Chọn C.
Vật mang điện âm
số electron thừa:
Câu 13:
Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ của nó?
Chọn B.
Vì đồ thị đi qua gốc tọa độ.
Câu 14:
Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
Chọn C.
Câu 15:
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau 0,5 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
Chọn C.
Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:
Lực tương tác Cu-lông:
Câu 17:
Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là Điện thế tại điểm M là
Chọn B.
Câu 18:
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J. Hiệu điện thế UMN bằng
Chọn D.
Câu 19:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 45 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
Chọn D.
Câu 20:
Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,6 m và mặt đất
Chọn C.
Câu 21:
Lực tương tác giữa hai điện tích khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
Chọn D.
Câu 23:
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào điện môi có hằng số điên môi và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
Chọn B.
Câu 24:
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,8 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là Độ lớn của điện tích đó là
Chọn D.
Câu 25:
Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng V/m?
Chọn D.
Câu 27:
Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 5,625E và 0,9E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
Chọn C