Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 2
-
4049 lượt thi
-
39 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Pick out the word that has the stress different from that of the other words.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
reliance /rɪˈlaɪəns/ independent /ˌɪndɪˈpendənt/
generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ understand /ˌʌndəˈstænd/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ 3
Đáp án:A
Câu 2:
Pick out the word that has the stress different from that of the other words.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/ impose /ɪmˈpəʊz/
greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ conflict /ˈkɒnflɪkt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án:B
Câu 3:
Circle the word which is pronounced differently from the other three.
Kiến thức: Phát âm “-th”
Giải thích:
thanks /θæŋks/ other /'ʌðə[r]/
through /θru:/ everything /'evriθiη/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/
Đáp án:B
Câu 4:
Kiến thức: Phát âm “-c”
Giải thích:
carpet /'kɑ:pit/ communicate /kə'mju:nikeit/
contact /'kɒntæt/ facial /'fei∫l/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /∫/ còn lại là /k/
Đáp án:D
Câu 5:
Choose the best answer.
It’s usually difficult __________a place to park in the city center.
Kiến thức: V-ing và to V
Giải thích:
Ta có cấu trúc It + be + adj + to V: như thế nào để làm gì đó
Tạm dịch: Thường khó để kiếm một nơi đỗ xe trong trung tâm thành phố.
Đáp án:A
Câu 6:
Kate: “How lovely your cats are!” - David: “ ____________”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Kate: “Những chú mèo của bạn thật đáng yêu!” - David: “____________”
A. Bạn có thể nói lại không?
B. Tôi cũng yêu chúng.
C. Cảm ơn bạn, bạn thật tuyệt khi nói như vậy.
D. Thật sao? Chúng đúng là đáng yêu.
Đáp án:C
Câu 7:
Do you think doing the household chores is the__________ of the women only?
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ the, và phía sau có giới từ of. Ta cần danh từ để tạo cụm the + N + of
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của riêng phụ nữ?
Đáp án:A
Câu 8:
Do you think Margaret will take the job you offered her?- I don’t know. She seemed_____ in it, however.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau một số động từ, ta không dùng trạng từ mà dùng tính từ, động từ seem này là một trong số đó.
Tính từ được tạo từ danh từ interest có dạng đuôi –ing và –ed
Ở đây ta dùng đuôi –ed để thể hiện cảm xúc, cảm nhận của con người.
Tạm dịch: Bạn có nghĩ Margaret sẽ nhận công việc bạn đã cung cấp cho cô ấy không? - Tôi không biết.
Tuy nhiên, cô có vẻ thích thú với nó.
Đáp án:C
Câu 9:
When my parents got divorced my best friend was very ___ and listened to all my problems.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
amusing (a): [làm cho] vui, gây cười sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm
enjoyable (a): thú vị, thích thú likable (a): dễ thương, đáng yêu
Tạm dịch: Khi cha mẹ tôi ly hôn, người bạn tốt nhất của tôi rất thông cảm và lắng nghe tất cả các vấn đề của tôi.
Đáp án:B
Câu 10:
Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.
Tina is always understanding, patient, and sensitive when helping her friends to their problems.
Kiến thức: Cụm từ, giới từ
Giải thích:
to their => with their
Ta có cụm “To help sb with sth”: giúp ai cái gì
Tạm dịch: Tina luôn hiểu, kiên nhẫn và nhạy cảm khi giúp đỡ bạn bè của mình với những vấn đề của họ.
Đáp án:D
Câu 11:
I’m having so much fun at the party, but I___ go home now to revise the grammar points for my English test tomorrow.
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
ought + to: phải nên không có “would better”
must: phải, bắt buộc should: nên
Tạm dịch: Tôi đang rất vui ở bữa tiệc, nhưng tôi phải về nhà để ôn lại các điểm ngữ pháp cho bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.
Đáp án:C
Câu 12:
Were you getting _______ well ____ your schoolmates when you were at Primary school?
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
Ta có cấu trúc “To get on (well) with sb”: hoà thuận, thân thiện với ai
Tạm dịch: Bạn có hoà thuận với bạn cùng lớp khi học tiểu học không?
Đáp án:D
Câu 13:
Helen has promised to watch and care for the baby while we go to the movies.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
to watch and care for: canh chừng và chăm sóc
in care of: viết qua địa chỉ của ai take off: cởi bỏ
take away: mang đi take care of: chăm sóc
=> to watch and care for = take care of
Tạm dịch: Helen đã hứa sẽ canh chừng và chăm sóc em bé trong khi chúng tôi đi xem phim.
Đáp án:D
Câu 14:
Lucy: “__________” Susan: “Sounds great!”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Lucy: “__________” - Susan: “Nghe thật tuyệt!”
A. Bạn nghĩ gì về cây đàn piano này? B. Susan, uống tách cà phê sau khi làm việc thì sao?
C. Thật là một âm thanh tuyệt vời! D. Theo tôi, âm thanh thật hoàn hảo.
Đáp án:B
Câu 15:
Julius Caesar did not conquer Britain but instead stayed a few weeks, took some hostages, and__________
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, trong câu này còn diễn tả những hành động trong quá khứ liên tiếp xảy ra.
Tạm dịch: Julius Caesar đã không chinh phục nước Anh mà thay vào đó là ở lại vài tuần, lấy vài con tin, và trở về Boulogne.
Đáp án:D
Câu 16:
Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each space in the following passage.
To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with.
There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend.
To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets.
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
give (v): đưa, cho have (v): có
share (v): chia sẻ spend (v): dành, tiêu tốn
Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you.
Tạm dịch: Những người bạn thực sự tốt chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng với bạn.
Đáp án:C
Câu 17:
Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with.
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
Ta có “To grow up” (v): lớn lên, trưởng thành
Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with.
Tạm dịch: Người bạn tốt nhất của bạn có thể là người bạn biết tất cả cuộc sống của bạn hoặc người đã trưởng thành cùng bạn.
Đáp án:D
Câu 18:
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
cause (v): gây, tạo ra provide (v): cung cấp
result (v): tạo, để lại kết quả bring (v): mang đến, mang lại
There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship.
Tạm dịch: Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này.
Đáp án:D
Câu 19:
However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc với enough…to: S + V + adj / adv + enough (for O) + to-inf.
However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend.
Tạm dịch: Tuy nhiên nó thực sự mất nhiều năm để bạn biết một người nào đó đủ tốt để cân nhắc làm người bạn tốt nhất của bạn.
Đáp án:B
Câu 20:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Whose chỉ mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
Which thay thế cho danh từ chỉ vật
Whom thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ
Who thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ
To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else.
Tạm dịch: Đối với đa số chúng ta, đây là một người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác.
Đáp án:D
Dịch bài đọc:
Đối với nhiều người, bạn bè là quan trọng nhất trong cuộc sống của họ. Những người bạn thực sự tốt chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng với bạn. Người bạn tốt nhất của bạn có thể là người bạn biết tất cả cuộc sống của bạn hoặc người đã trưởng thành cùng bạn.
Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này. Nó có thể là kết quả của việc yêu thích các hoạt động tương tự và chia sẻ kinh nghiệm. Hầu hết chúng ta đã gặp một người nào đó mà chúng ta đã ngay lập tức cảm thấy thoải mái với như thể chúng ta đã biết họ nhiều năm. Tuy nhiên nó thực sự mất nhiều năm để bạn biết một người nào đó đủ tốt để cân nhắc làm người bạn tốt nhất của bạn.
Đối với đa số chúng ta, đây là một người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác. Đó là người bạn có thể nói cho anh ta hoặc cô ấy những bí mật thân mật nhất của bạn.
Câu 21:
Read the passage and choose one correct answer for each question.
PARENTS’ DREAMS
Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had. They dream that their children will do things that they couldn’t do.
Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here. They think their children will have more career choices and more successful lives. They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this. Some children understand and appreciate these sacrifices and remain close to their parents. However, other children feel ashamed that their parents are so different from other Americans.
1. Parents often dream of ___
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cha mẹ thường mơ ước ___
A. con cái họ kiếm được nhiều tiền trong tương lai
B. một ngày sống bằng tiền của con cái họ.
C. một ngày nhìn thấy con cái của họ trở thành người nổi tiếng
D. một tương lai tươi sáng cho con cái của họ.
Thông tin: Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had.
Đáp án:D
Câu 22:
2. The word career in line 4 is closest in meaning to ___
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “career” trong dòng 4 gần nhất có nghĩa là _______
A. giáo dục B. nghề nghiệp
C. du lịch D. môn học
“career” = profession: nghề nghiệp
Đáp án:B
Câu 23:
3. Parents who come home from U.S from foreign countries hope that their children_____
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các bậc cha mẹ từ Hoa Kỳ đến từ nước ngoài hy vọng rằng con cái của họ _______
A. trở thành giám đốc thành công. B. sẽ có rất nhiều nghề nghiệp.
C. sẽ tạo ra nhiều hy sinh. D. sẽ có nhiều cơ hội giáo dục tốt hơn.
Thông tin: Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better
education here.
Đáp án:D
Câu 24:
4. Parents think their children will remain close to them because___
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cha mẹ nghĩ rằng con cái của họ sẽ ở gần họ bởi vì___
A. họ cho con cái nhiều tiền.
B. họ đang sống ở nước ngoài.
C. họ biết con cái của họ sẽ thành công trong tương lai.
D. sự hy sinh
Thông tin: They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this.
Đáp án:D
Câu 25:
5. The word close in line 6 is closest in meaning to ___
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “close” trong dòng 6 gần nhất có nghĩa là ___
A. tốt bụng B. hữu ích
C. thân thiện D. thân yêu
“close” = dear: thân thiết, thân yêu, gần gũi
Đáp án:D
Dịch bài đọc:
Cha mẹ thường có ước mơ cho tương lai của con cái họ. Họ hy vọng con cái của họ sẽ có một cuộc sống tốt hơn họ có. Họ ước mơ rằng con cái của họ sẽ làm những việc mà họ không thể làm được.
Cha mẹ đến Hoa Kỳ từ nước ngoài hy vọng con cái của họ sẽ có nền giáo dục tốt hơn ở đây. Họ nghĩ rằng con cái của họ sẽ có nhiều sự lựa chọn nghề nghiệp và cuộc sống thành công hơn. Họ tạo ra nhiều hy sinh để con cái họ có nhiều cơ hội hơn. Họ nghĩ rằng con cái của họ sẽ ở gần họ vì điều này. Một số trẻ hiểu và đánh giá cao những hy sinh này và vẫn gần gũi với cha mẹ chúng. Tuy nhiên, những đứa trẻ khác cảm thấy xấu hổ vì bố mẹ của họ khác với những người Mỹ khác.
Câu 26:
Listen to the radio interview about high-achieving teenagers and do the exercises below.
Circle the best option to complete these sentences.
Many famous and successful teenagers have ... .
Tạm dịch:
Nhiều thanh thiếu niên nổi tiếng và thành công ...
A. sử dụng công nghệ mới
B. làm việc từ khi còn nhỏ
C. được lấy cảm hứng từ video trên YouTube
Đáp án:A
Câu 27:
Justin Bieber started off ... .
Tạm dịch:
Justin Bieber bắt đầu bằng việc...
A. hát với ngôi sao R & B Usher
B. gửi video cho người phát hiện tài năng
C. đăng video trên YouTube
Đáp án:C
Câu 28:
Some people say Justin Bieber is the most influential person in the world because ... .
Tạm dịch:
Một số người nói rằng Justin Bieber là người có ảnh hưởng nhất trên thế giới bởi vì ....
A. anh ấy đã có rất nhiều bài hát số một
B. anh ấy có rất nhiều người theo dõi trên Twitter
C. anh ấy là bạn với Barack Obama
Đáp án:B
Câu 29:
A negative consequence of fame for Justin Bieber is ... .
Tạm dịch:
Một hậu quả tiêu cực của nổi tiếng đối với Justin Bieber là ....
A. anh ấy có rất ít sự riêng tư
B. mọi người chán nghe về anh ấy
C. mọi người chỉ trích sự xuất hiện của anh ấy
Đáp án:A
Câu 30:
Tavi Gevinson started a fashion blog ... .
Tạm dịch:
Tavi Gevinson bắt đầu một blog thời trang ....
A. khi cô 11 tuổi
B. khi cô học lớp 11
C. ở trường trung học năm 2011
Đáp án:A
Câu 31:
“Rookie” means ... .
Tạm dịch:
“Rookie” có nghĩa là ....
A. người mới bắt đầu
B. một fan hâm mộ
C. một người tệ ở một việc gì đó
Đáp án:A
Câu 32:
Style Rookie ... .
Tạm dịch:
Style Rookie ....
A. cho phép độc giả đăng ảnh của chính họ
B. sớm có rất nhiều độc giả
C. đã được chú ý bởi Karl Lagerfeld
Đáp án:B
Câu 33:
When some people didn't believe her age, Tavi ... .
Tạm dịch:
Khi một số người không tin vào tuổi của cô ấy, Tavi ....
A. buồn và giận lúc đầu
B. quyết định tấn công họ
C. hoàn toàn bỏ qua chúng và tiếp tục làm việc
Đáp án:A
Câu 34:
Tavi employs ... .
Tạm dịch:
Tavi sử dụng ...
A. chỉ thanh thiếu niên
B. nhà văn và nhiếp ảnh gia ở mọi lứa tuổi
C. một nhóm người rất nhỏ
Đáp án:B
Câu 35:
Louise thinks
Tạm dịch:
Louise nghĩ
A. thật khó cho Tavi có một cuộc sống bình thường
B. có nhiều áp lực hơn khi bạn là một nhà văn
C. có nhiều áp lực hơn khi bạn là người biểu diễn
Đáp án:C
Transcript:
Presenter: Next on the programme we have an interview with someone who has been writing a book about high-achieving teenagers. Welcome, Louise Hardy.
Louise: Hi, it’s lovely to be here.
Presenter: Louise, many of these teenagers who have achieved success and fame early on have done so through using new technology, haven’t they? Through blogging or using YouTube or Twitter?
Louise: Absolutely, and the greatest example of this is Justin Bieber. As I think everyone on the planet knows, he started off by posting videos on YouTube at the age of 14 and was spotted by a talent scout who worked with the R&B singer Usher. After that he very rapidly became a worldwide sensation.
Presenter: I heard that last year he was said to be more influential than Obama!
Louise: (laughs) Yes, that was because he is number one on Twitter. He has over 35 million followers.
There’s a new one every two seconds. A company that analyses social media called Klout said that he is the most influential person in the world because of that. But whether he’s really more influential than Obama, well …
Presenter: Mmmm. All this exposure has negative consequences for young people too, doesn’t it?
Louise: Yes. Although millions adore Justin, a lot of people don’t. One of his videos was the most disliked ever. And he has a big problem with privacy. He’s followed everywhere by the paparazzi, and that’s bad for anyone, never mind a teenager.
Presenter: OK, let’s turn to a very different teenager. Tavi Gevinson was even younger when she began, wasn’t she?
Louise: Yes, she was only eleven years old when she started a fashion blog called Style Rookie. By the way, for British listeners, „Rookie’ is an American word used for a person who is new to something.
Presenter: Thanks.
Louise: On her blog she posted photos of herself wearing unusual combinations of clothes and wrote about them.
Presenter: Some of them were quite weird.
Louise: Well, yes, I suppose a lot of high fashion is weird. Anyway, she quickly built up a huge following, up to 300,000 readers per day, and many of them were adults. Serious fashion magazines interviewed her and sent her to fashion shows in Europe and to meet top designers, like Karl Lagerfeld.
Presenter: Some people didn’t believe she was as young as she was, did they?
Louise: No. One magazine printed an article saying the writer didn’t believe Tavi was only 12, and that upset her. But she bounced back and continued blogging. Then, as she grew older, Tavi became interested in other things besides fashion. In 2011, when she was 15, she started Rookie Magazine, an online magazine for teenagers. In less than a week it had one million readers.
Presenter: I’ve seen it. It’s very impressive, isn’t it? All teenage girls listening, check out Rookie Magazine.
Louise: Yes, I think it’s fantastic and Lady Gaga called Tavi „the future of journalism’! She employs about 50 writers and photographers – both adults and teenagers – on Rookie, but she is the editor with overall control.
Presenter: And all this time she’s continued to lead a normal life, hasn’t she?
Louise: Oh yes. She lives a very normal life in a small town and goes to school and so on. She’s not even twenty yet. But I think writing and editing are very different from being a performing artist. There’s a lot less pressure from fans and the press. Although some actors, like Emma Watson, seem to manage a private life and getting a normal education.
Presenter: Yes, Emma Watson is now in her twenties, of course, but …
Câu 36:
Rewrite the following sentences, beginning as shown.
I am happy that I work for the school library
I am delighted..............................................................................................Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: Ta có “happy” = “delighted”: vui vẻ, vui thích
Tạm dịch: Tôi rất vui vì tôi làm việc cho thư viện của trường.
Đáp án:I am delighted that I work for the school library
Câu 37:
Mr. Nam himself gave me this book yesterday.
It …………………………………………………………………………It was this book that Mr. Nam himself gave me yesterday.
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
Khi nhấn mạnh tân ngữ là vật, ta dùng cấu trúc:
It is/was + tân ngữ (vật) + that + S + V
Tạm dịch: Cuốn sách này là thứ ông Nam đã đưa tôi ngày hôm qua.
Câu 38:
I’m always nervous when I travel by air.
Travelling........................................................................................................
Travelling by air always makes me nervous.
Kiến thức: Gerund, cấu trúc với “make”
Giải thích:
Động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ, ta dùng dạng Gerund (V-ing)
Ta có cấu trúc “To make sb + adj”: khiến ai cảm thấy thế nào
Tạm dịch:
Tôi luôn lo lắng khi đi bằng máy bay.
-> Đi bằng máy bay luôn khiến tôi lo lắngCâu 39:
Choose one of the stories below. Use the ideas to write an online posting of 100 words.
1 |
Story |
- parents work late on weekdays and most weekends; alone at home with the housemaid or tutor; feeling lonely |
Wish |
- parents to spend more time with you |
|
2 |
Story |
- friend confided a secret to you; you failed to keep it secret; told to other people; friend broke up with you; tried to apologise; your apology not accepted; feeling regretful |
Wish |
- friend to forgive you; become friends again |
Sample writing:
I am really confused and don’t know what to do now. Just because the other day my best friend, Thao, confided her secret to me in order to ask me for advice, and she asked me to keep it secret. I gave her my advice, but I wasn’t sure it would work. Afterwards, I happened to tell it to one of my classmates with the hope that she had more perfect solution to help Thao. Then this classmate shared it with the others. As a result, Thao’s secret spread. She knew it and broke up with me. I tried to explain and apologise, but she was so angry and refused my apology.
I am now feeling very regretful, and I don’t want our friendship to come to an end this way. We’ve been good friends for years. I really hope that she will forgive me for my mistake and become friends again