Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 5
-
4044 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. enquire /ɪnˈkwaɪə(r)/ B. enroll /ɪnˈrəʊl/
C. donate /dəʊˈneɪt/ D. donor /ˈdəʊnə(r)/
Từ “donor” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi âm tiết thứ hai.
Đáp án: D
Câu 2:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. protective /prəˈtektɪv/ B. contribute /kənˈtrɪbjuːt/
C. motivate /ˈməʊtɪveɪt/ D. priority /praɪˈɒrəti/
Từ “motivate” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: C
Câu 3:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. schedule /ˈʃedjuːl/ B. struggle /ˈstrʌɡl/
C. deadline /ˈdedlaɪn/ D. impaired /ɪmˈpeəd/
Từ “impaired” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
Câu 4:
Choose the word which is pronounced different from that of the others.
Kiến thức: Cách phát âm “e”
Giải thích:
A. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/ B. achievement /əˈtʃiːvmənt/
C. confidence /ˈkɒnfɪdəns/ D. permission /pəˈmɪʃn/
“e” trong từ “engage” phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /ə/.
Đáp án: A
Câu 5:
Kiến thức: Cách phát âm “o”
Giải thích:
A. potential /pəˈtenʃl/ B. psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/
C. oppose /əˈpəʊz/ D. contribution /ˌkɒntrɪˈbjuːʃn/
“o” trong từ “contribution” phát âm là /ɒ/, trong các từ còn lại phát âm là /ə/.
Đáp án: D
Câu 6:
Choose the word which is pronounced different from that of the others.
Kiến thức: Cách phát âm “i”
Giải thích:
A. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ B. confidence /ˈkɒnfɪdəns/
C. enthusiastic /ɪnˌθjuːziˈæstɪk/ D. tension /ˈtenʃn/
“i” trong từ “tension” là âm câm, trong các từ còn lại phát âm là /ɪ/.
Đáp án: D
Câu 7:
Choose the answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part.
The ability to be independent comes _____to a person when he grows up.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. nature (n): tự nhiên B. natural (adj): tự nhiên
C. naturally (adv): một cách tự nhiên D. unnatural (adj): không tự nhiên
Trạng từ đi sau động từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
Tạm dịch: Khả năng độc lập tới một cách tự nhiên đối với một người khi lớn lên.
Đáp án: C
Câu 8:
There are some specific strategies that are useful in teaching a group which includes students with physical ___________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lack (n): sự thiếu (danh từ không đếm được) B. shortages (n): sự thiếu, số lượng thiếu
C. impairments (n): sự suy yếu, sự sút kém D. deaths (n): cái chết
Tạm dịch: Có một số chiến lược cụ thể hữu ích trong việc giảng dạy một nhóm bao gồm các sinh viên bị
suy giảm thể chất.
Đáp án: C
Câu 9:
Vietnam always desires to work with its partners on the basis of the ___________ of respect for independence, equality and mutual benefit.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. principle (n): nguyên lí; nguyên tắc B. maintenance (n): sự duy trì
C. community (n): cộng đồng D. stability (n): sự ổn định
Tạm dịch: Việt Nam luôn mong muốn được làm việc với các đối tác trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng độc
lập, bình đẳng và cùng có lợi.
Đáp án: A
Câu 10:
International programmes should aim to enhance cooperation for peace, ___________and development.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. relation (n): mối quan hệ B. stability (n): sự ổn định
C. maintenance (n): sự duy trì D. solution (n): biện pháp
Tạm dịch: Các chương trình quốc tế nên nhằm tăng cường hợp tác vì hòa bình, ổn định và phát triển.
Đáp án: B
Câu 11:
The two decades of Vietnam's participation in the bloc have seen the country's maturity in ___________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mixture (n): sự pha trộn B. combination (n): sự kết hợp
C. integration (n): sự hội nhập D. separation (n): sự chia tách
Tạm dịch: Hai thập kỷ của sự tham gia của Việt Nam trong khối đã chứng kiến sự trưởng thành của đất
nước trong hội nhập
Đáp án: C
Câu 12:
They were finally___________ with each other, after not speaking for nearly five years.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reconciled (v): hoà giải, giảng hoà, làm hoà (+with) B. persuaded (v): thuyết phục
C. Interested (adj): thích thú D. Fond (adj): thích thú
Tạm dịch: Cuối cùng họ cũng đã làm hoà với nhau, sau khi không nói chuyện với nhau gần 5 năm.
Đáp án: A
Câu 13:
In the past years, high ___________ growth has enabled Viet Nam to increase people's living standards.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. principal (adj): chính, chủ yếu B. stable (adj): ổn định
C. peaceful (adj): hoà bình D. economic (adj): kinh tế
Tạm dịch: Trong những năm qua, tăng trưởng kinh tế cao đã giúp Việt Nam tăng mức sống của người dân.
Đáp án: D
Câu 14:
I do not mind at all. You _______ apologize.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. shouldn’t: không nên B. needn’t: không cần
C. mustn’t: không được D. oughtn’t to: không nên
Tạm dịch: Tôi không để ý chút nào. Bạn không cần phải xin lỗi.
Đáp án: B
Câu 15:
It is Phong’s sense of responsibility ___________ makes him successful in his life.
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế ch nh và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…
Cấu trúc chung: It is/was +… that/whom/who +…
Tạm dịch: Ý thức trách nhiệm của Phong khiến anh thành công trong cuộc đời anh.
Đáp án: D
Câu 16:
Look! It says “Staff only”. You ________park here.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. mustn’t: không được B. don’t have to: không phải
C. don’t need to: không cần D. needn’t: không cần
Tạm dịch: Nhìn kìa! Nó nói "Chỉ cho nhân viên". Bạn không được đỗ xe ở đây.
Đáp án: A
Câu 17:
Would you mind giving me a hand _____ cooking?
Kiến thức: Cấu trúc có sử dụng “hand”
Giải thích:
give sb a hand with: giúp đỡ ai làm gì
Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi nấu nướng không?
Đáp án: B
Câu 18:
While her husband was in the army, Janet________ to him twice a week.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn đạt một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
Cấu trúc: S + Ved/ V2
Tạm dịch: Khi chồng cô ấy còn ở trong quân đội, Janet viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.
Đáp án: B
Câu 19:
I painted my room pink but it looks so bright and shiny! I _________a different color.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. had to V: đã phải làm gì B. should have P2: đáng lẽ đã nên làm gì
C. must have P2: chắc hẳn đã làm gì D. could have been V2: có thể đã đang làm gì
Tạm dịch: Tôi đã sơn căn phòng của tôi màu hồng nhưng nó trông rất tươi sáng! Tôi đáng lẽ đã nên chọn một màu khác.
Đáp án: B
Câu 20:
I didn’t think it was you. Your voice sounded ____________on the phone.
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Tính từ có thể đứng sau một số động từ chỉ giác quan và cảm xúc như: become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make,...
Tạm dịch: Tôi đã không nghĩ rằng đó là bạn. Giọng của bạn nghe rất lạ trên điện thoại.
Đáp án: D
Câu 21:
Error Identification.
We all (A) know that (B) we have to work hardly (C) to support (D) the familyKiến thức: Tính từ và trạng từ
Giải thích:
hard (adv): một cách chăm chỉ
hardly (adv): hiếm khi
hardly => hard
Tạm dịch: Chúng ta đều biết rằng chúng ta phải làm việc chăm chỉ để giúp đỡ gia đình.
Đáp án: C
Câu 22:
It’s (A) high (B) time we (C) should study (D) for the examination.
Kiến thức: Cấu trúc đi với “time”
Giải thích:
It’s high time + S + V(quá khứ)…: đã đến lúc ai làm gì
should study => studied
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta học cho kì thi.
Đáp án: D
Câu 23:
If you make (A) a five-days (B) trip across the Atlantic Ocean, your ship enters (C) a different time zone (D) everyday.
Kiến thức: Tính từ ghép
Giải thích:
Cách thành lập tính từ: số lượng – danh từ nguyên thể (số ít)
Ví dụ: a two-page letter, a three-week holiday,...
five-days => five-day
Tạm dịch: Nếu bạn thực hiện một chuyến đi năm ngày trên Đại Tây Dương, tàu của bạn đi vào một múi giờ khác nhau mỗi ngày.
Đáp án: B
Câu 24:
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Approximately one in two thousand people in Viet Nam has a significant hearing loss. Students who have been deafened in early childhood can be very different to students who have lost hearing later in life in terms of educational disadvantage. For example, their range of vocabulary may be limited, which in turn may affect their level of English literacy.
Deaf and hard of hearing students can sometimes prefer visual learning strategies. This can be a challenge in an environment where much essential information is delivered exclusively by word of mouth.
Students with a hearing loss may need to use assistive technology to participate in class. This assistive technology can be the laptop where software such as Skype can be used to deliver interpreters or captioning. For some it will be in the form of listening devices. For others, it will be a combination of technology that includes both listening devices and computer based software.
The impact of hearing loss can cause delays in receiving learning material. Students who need information transcribed from tape must sometimes wait for a significant period of time for this to happen. This needs to be considered in terms of developing suitable timelines for the completion of work for each student.
Students with hearing loss may appear isolated in the learning environment. The possibility for social contact and interaction with other students is often limited, and this isolation or separateness may have an impact on learning. Participation and interaction in tutorials may be limited. Students who cannot hear the flow and nuances of rapid verbal exchange will be at a disadvantage.
1. Students who have been deafened in early childhood can be very different to students have lost hearing later in life because ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những học sinh đã bị điếc vào thời thơ ấu có thể rất khác với học sinh đã bị mất thính giác sau này trong cuộc sống vì…:
A. họ có ít bất lợi hơn trong việc học tiếng Anh
B. họ bị mất thính giác quan trọng hơn
C. vốn từ vựng của họ đủ tốt để ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ
D. họ gặp khó khăn hơn trong việc thể hiện ý tưởng của họ.
Dẫn chứng: For example, their range of vocabulary may be limited, which in turn may affect their level of English literacy.
Tạm dịch: V dụ, phạm vi từ vựng của họ có thể bị hạn chế, do đó có thể ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ.
Đáp án: D
Câu 25:
2. Assistive technology can help students with a hearing loss ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Công nghệ trợ giúp có thể giúp học sinh khiếm th nh…:
A. sử dụng phần mềm như Skype để nói chuyện với người phiên dịch
B. hoà nhập tốt hơn vào môi trường học tập
C. sử dụng thiết bị nghe và đạt được khả năng nghe của họ
D. cung cấp phụ đề để họ hiểu
Dẫn chứng: Students with a hearing loss may need to use assistive technology to participate in class.
Tạm dịch: Học sinh khiếm thính có thể cần sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học.
Đáp án: B
Câu 26:
3. All of the following are true according to the text EXCEPT that ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây là đúng theo văn bản NGOẠI TRỪ:
A. học sinh khiếm thính thích học trực quan hơn
B. Công nghệ hỗ trợ hữu ích cho các học sinh khuyết tật theo học
C. học sinh khiếm thính không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình trong lớp
D. khả năng nghe có thể ảnh hưởng đến trình độ kỹ năng ngôn ngữ
Dẫn chứng: This needs to be considered in terms of developing suitable timelines for the completion of work for each student.
Tạm dịch: Điều này cần phải được xem xét trong việc phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc cho mỗi học sinh.
Đáp án: C
Câu 27:
4. Learning environment can have negative impact on deaf students when ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Môi trường học tập có thể có tác động tiêu cực đối với học sinh khiếm thính khi:
A. họ không nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè của họ hoặc giao tiếp ít
B. họ phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc
C. họ không thể nghe thấy sự phiền toái của việc trao đổi lời nói nhanh chóng.
D. tương tác trong các bài giảng có thể bị giới hạn trong liên hệ xã hội
Dẫn chứng: Students with hearing loss may appear isolated in the learning environment. The possibility for social contact and interaction with other students is often limited, and this isolation or separateness may have an impact on learning. Participation and interaction in tutorials may be limited.
Tạm dịch: Học sinh khiếm thính có thể bị cô lập trong môi trường học tập. Khả năng liên lạc xã hội và tương tác với các sinh viên khác thường bị hạn chế, và sự cô lập hoặc tách biệt này có thể có tác động đến việc học tập. Sự tham gia và tương tác trong các hướng dẫn có thể bị hạn chế.
Đáp án: D
Câu 28:
5. The word “timeline" in paragraph 4 is closest in meaning to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “timeline” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với:
A. một dòng cho thấy thời gian trong một ngày B. một kế hoạch mà mọi thứ sẽ mất bao lâu
C. một thời điểm khi mọi thứ hoàn thành D. một thiết bị ghi lại thời gian
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Khoảng một trong hai nghìn người ở Việt Nam bị mất thính lực đáng kể. Những học sinh đã bị điếc vào thời thơ ấu có thể rất khác với những học sinh bị mất thính lực sau này trong đời về mặt bất lợi về giáo dục. Ví dụ, phạm vi từ vựng của họ có thể bị hạn chế, do đó có thể ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của họ.
Các học sinh khiếm thính và khó nghe có thể đôi khi thích các chiến lược học tập trực quan hơn. Đây có thể là một thách thức trong môi trường nơi mà nhiều thông tin cần thiết được phân phối độc quyền bằng lời nói.
Học sinh khiếm thính có thể cần sử dụng công nghệ hỗ trợ để tham gia lớp học. Công nghệ hỗ trợ này có thể là máy tính xách tay, nơi phần mềm như Skype có thể được sử dụng để cung cấp thông dịch viên hoặc phụ đề. Đối với một số nó sẽ ở dạng thiết bị nghe. Đối với những người khác, nó sẽ là một sự kết hợp của công nghệ bao gồm cả thiết bị nghe và phần mềm dựa trên máy tính.
Tác động của mất thính lực có thể gây chậm trễ trong việc tiếp nhận tài liệu học tập. Sinh viên cần thông tin được phiên âm từ băng đôi khi phải đợi một khoảng thời gian đáng kể để điều này xảy ra. Điều này
cần phải được xem xét trong việc phát triển các mốc thời gian phù hợp để hoàn thành công việc cho mỗi học sinh.
Học sinh khiếm thính có thể bị cô lập trong môi trường học tập. Khả năng liên lạc xã hội và tương tác với các sinh viên khác thường bị hạn chế, và sự cô lập hoặc tách biệt này có thể có tác động đến việc học tập. Sự tham gia và tương tác trong các hướng dẫn có thể bị hạn chế. Học sinh không thể nghe thấy dòng
chảy và sắc thái trao đổi nhanh chóng bằng lời nói sẽ gặp bất lợi.
Câu 29:
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
I got some___________ advice from my teacher. It was really helpful. (use)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
use (v): sử dụng
useful (adj): hữu ích
Tình từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Tôi đã nhận được lời khuyên hữu ích từ giáo viên của tôi. Nó thực sự rất giúp ích.
Đáp án: useful
Câu 30:
The___________rate has doubled in the past five years, placing a heavy burden on the national budget. (employ)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
employ (v): tuyển dụng
unemployment (n): sự thất nghiệp, nạn thất nghiệp
Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp đã tăng gấp đôi trong năm năm qua, đặt gánh nặng lên ngân sách quốc gia.
Đáp án: unemploymentCâu 31:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
excite (v): kích thích, kích động
be excited about: phấn khích, thích thú điều gì
Tạm dịch: Anh ấy rất thích bộ phim này vì diễn viên chính đã thúc đẩy anh ấy trở nên tự tin hơn.
Đáp án: excited
Câu 32:
People who volunteer in their community have a personal ___________to the area. (attach)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
attach (v): gắn, trói buộc
attachment (n): sự gắn bó
Tạm dịch: Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó cá nhân với khu vực.
Đáp án: attachment
Câu 33:
Rewrite the following sentences using the words given
It is not necessary for you to do it now.
You.............................................................................................................................................................
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
It is not necessary for you to = You don’t need to V: Bạn không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn không cần làm nó bây giờ.
Đáp án: You don’t need to do it now.
Câu 34:
It was wrong of you to criticize him in front of many people. (should)
You …………………………………………………………………………………..…..…………….Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở quá khứ
Giải thích:
should (not) have P2: đáng lẽ (không) nên làm gì
Tạm dịch: Bạn đáng lẽ không nên chỉ trích anh ấy trước mặt nhiều người.
Đáp án: You shouldn’t have criticized him in front of many peopleCâu 35:
They are going to spend their holiday in China. (cleft sentence)
It………………………………………………………………………………………………………
Kiến thức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh
Giải thích:
Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. Câu thường chia làm hai vế, một vế chính và một vế là mệnh đề quan hệ sử dụng that, who, when, while…
Cấu trúc chung: It is/was +… that/whom/who +…
Tạm dịch: Trung Quốc là nơi họ sắp đi nghỉ.
Đáp án: It is in China that they are going to spend their holiday.
Câu 36:
Listen to a Love Note to His Girlfriend. And choose Yes or No for each of the following questions.
Have they talked on the phone?
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Họ đã nói chuyện trên điện thoại? => Có
Dẫn chứng: We've talked on the phone.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện trên điện thoại.
Đáp án: Yes
Câu 37:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Họ đã nói chuyện trong nhà của anh ấy? => Không
Dẫn chứng: We've talked on the phone and in my apartment.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện trên điện thoại và trong căn hộ của tôi.
Đáp án: No
Câu 38:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anh ấy muốn chia tay với cô ấy? => Không
Dẫn chứng: I love you. I want to marry you.
Tạm dịch: Anh yêu em. Anh muốn cưới em.
Đáp án: No
Câu 39:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anh ấy muốn bên cô ấy trong một năm hay không? => Không
Dẫn chứng: I want to be with you for the rest of my life.
Tạm dịch: Anh muốn bên em suốt quãng đời còn lại.
Đáp án: No
Câu 40:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Anh ấy và cô ấy có các vấn đ không? => Có
Dẫn chứng: Yes, you have problems. So do I. And together, we can solve these problems more easily than if we were apart.
Tạm dịch: Vâng, em có vấn đề. Và anh cũng thế. Và cùng nhau chúng ta có thể giải quyết những vấn đề này một cách dễ dàng hơn nếu chúng ta tách nhau ra.
Đáp án: Yes
Transript:
Bill wrote this letter to Mary:
We've talked on the phone and in my apartment, and now I'm writing this letter. Maybe if I put my thoughts and feelings in writing, you'll understand them better.
I love you. I want to marry you. I want to be with you for the rest of my life. You are the most wonderful woman I have ever met. You are not a "load." You are not a "troublemaker."
Yes, you have problems. So do I. And together, we can solve these problems more easily than if we were apart. Problems are a part of life. But so is happiness. Let's share our problems and happiness instead of experiencing them alone.
We are not a bad "fit." We are a perfect match. I do not look down on you. I look up to you. I admire you. I think you are smart, brave, and independent. Don't tell me to go find another woman. I don't want another woman. I have found the perfect woman.
Every day, I think about your beautiful smile, your happy laugh. I think about the long walks we used to take, holding hands all the way. Remember how we used to sit on the grass in the park and watch the parrots?
We were going to get married, and now you want to be "just friends." Whatever I did or said that was wrong, please tell me so we can work this out. I don't want to lose you.
Dịch bài nghe:
Bill đã viết bức thư này cho Mary:
Chúng ta đã nói chuyện trên điện thoại và trong căn hộ của anh, và bây giờ anh đang viết lá thư này. Có lẽ nếu anh đặt những suy nghĩ và cảm xúc của tôi bằng văn bản, em sẽ hiểu chúng tốt hơn.
Anh yêu em. Anh muốn cuới em. Anh muốn ở bên em suốt quãng đời còn lại của anh. Em là người phụ nữ tuyệt vời nhất mà anh từng gặp. Em không phải là "gánh nặng". Em không phải là "kẻ gây rối".
Có, em có vấn đề. Anh cũng vậy. Và cùng nhau, chúng ta có thể giải quyết những vấn đề này dễ dàng hơn là nếu chúng ta tách rời nhau. Rắc rối là một phần của cuộc sống. Nhưng hạnh phúc cũng vậy. Hãy chia sẻ những rắc rối và hạnh phúc của chúng ta thay vì trải qua chúng một mình.
Chúng ta không phải là một "kết hợp" xấu. Chúng ta là một sự kết hợp hoàn hảo. Anh không coi thường em.
Anh tôn trọng em. Anh ngưỡng mộ em. Anh nghĩ em thông minh, dũng cảm và độc lập. Đừng bảo anh đi tìm một người phụ nữ khác. Anh không muốn một người phụ nữ khác. Anh đã tìm thấy người phụ nữ hoàn hảo.
Mỗi ngày, anh nghĩ về nụ cười xinh đẹp của em, nụ cười hạnh phúc của em. Anh nghĩ về những chuyến đi dài mà chúng ta đã từng đi, nắm tay nhau suốt quãng đường. Hãy nhớ cách chúng ta thường ngồi trên bãi cỏ trong công viên và xem vẹt?
Chúng ta sẽ kết hôn, và bây giờ em lại muốn trở thành "bạn bè". Bất cứ điều gì anh đã làm hoặc nói là sai, làm ơn cho anh biết để chúng ta có thể giải quyết việc này. Anh không muốn mất em.