Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 3
-
4204 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark A, B, C or D to indicate the word whose main stress differs from the rest.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ B. entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
C. discovery /dɪˈskʌvəri/ D. scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/
Từ “discovery” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Đáp án: C
Câu 2:
Mark A, B, C or D to indicate the word whose main stress differs from the rest.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ B. particular /pəˈtɪkjələ(r)/
C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ D. expectedly /ɪkˈspektɪdli/
Từ “situation” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: C
Câu 3:
Mark A,B,C or D to indicate the word pronounced differently from the rest.
Kiến thức: Cách phát âm “gh”
Giải thích:
A. enough /ɪˈnʌf/ B. through /θruː/
C. cough /kɒf/ D. laugh /lɑːf/
“gh” trong từ “through” là âm câm, trong các từ còn lại phát âm là /f/.
Đáp án: B
Câu 4:
Kiến thức: Cách phát âm “e”
Giải thích:
A. destroy /dɪˈstrɔɪ/ B. etiquette /ˈetɪket/
C. vegetable /ˈvedʒtəbl/ D. infect /ɪnˈfekt/
“e” trong từ “destroy” phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /e/.
Đáp án: A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
classify (v): phân loại
A. record (v): ghi âm B. shine (v): toả sáng
C. categorize (v): phân loại D. diversify (v): làm cho đa dạng
=> classify = categorize
Tạm dịch: Khoảng 150 trước Công nguyên nhà thiên văn Hy Lạp Hipparchus đã phát triển một hệ thống phân loại các ngôi sao theo độ sáng.
Đáp án: C
Câu 6:
A bank has promised a donation of $24 million toward the fund for the disabled.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
donation (n): sự quyên góp
A. connection (n): sự kết nối B. addition (n): sự thêm vào
C. contribution (n): sự đóng góp D. provision (n): sự cung cấp
=> donation = contribution
Tạm dịch: Một ngân hàng đã hứa sẽ quyên góp 24 triệu đô cho quỹ dành cho người tàn tật.
Đáp án: C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
tolerate (v): chịu đựng; tha thứ
A. look down on: coi thường, khinh miệt B. put up with: chịu đựng
C. take away from: làm giảm uy tín, giảm giá trị D. give on to: có tầm nhìn cái gì
=> tolerate >< look down on
Tạm dịch: Chính phủ không sẵn sàng chịu đựng tình trạng này nữa.
Đáp án: A
Câu 8:
The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
sophisticated (adj): phức tạp
A. expensive (adj): đắt B. complicated (adj): phức tạp
C. simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng D. difficult to operate: khó vận hành
=> sophisticated >< simple and easy to use
Tạm dịch: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí tinh vi hơn nhiều ở vùng Viễn Đông.
Đáp án: C
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I can’t help (A) smile (B) whenever thinking (C) about the time I travelled (D) around Southeast Asia with her.
Kiến thức: Cấu trúc đi với “can’t help”
Giải thích:
can’t help + Ving: không thể không làm gì, không thể thôi làm gì
smile => smiling
Tạm dịch: Tôi không thể ngừng cười khi tôi nghĩ về thời gian tôi du lịch quanh Đông Nam Á với cô ấy.
Đáp án: B
Câu 10:
Some (A) teenagers want (B) expensive clothes, can leads (C) to financial burden on (D) their parents.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ ta có thể sử dụng “which” để thay thế cho cả một mệnh đề, trước “which” phải dùng dấu phẩy. Sau động từ khuyết thiếu “can” phải sử dụng động từ nguyên thể.
can leads => which can lead
Tạm dịch: Một vài thanh thiếu niên muốn quần áo đắt tiền, điều này có thể dẫn tới gánh nặng tài chính cho bố mẹ của họ.
Đáp án: C
Câu 11:
Kiến thức: Cấu trúc đi với “promise”
Giải thích:
promise + to V: hứa làm gì
giving => to give
Tạm dịch: Ông của tôi, người đã hứa sẽ mua cho tôi một món đồ chơi màu đỏ, đã trở về Pháp.
Đáp án: B
Câu 12:
Two friends Laura and Maria are talking about Maria's house.
Laura: “What a lovely house you have!”
Maria: “________________.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn Laura và Maria đang nói về nhà Maria.
Laura: “Bạn có một ngôi nhà thật đáng yêu!”
Maria: “________.”
A. Cảm ơn! Hi vọng bạn sẽ ghé thăm B. Tôi nghĩ vậy
C. Không vấn đề D. Đương nhiên không, nó không đắt
Đáp án: A
Câu 13:
For American culture, a parent's most important task is to teach their children ________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. to have own beadroom: có phòng ngủ riêng B. to join charity: tham gia từ thiện
C. to eat alone: ăn một mình D. to live independently: sống độc lập
Tạm dịch: Đối với văn hoá Mỹ, điều quan trọng nhất của bố hoặc mẹ là dạy con mình sống độc lập.
Đáp án: D
Câu 14:
More contacts between non-disabled and disabled people will change attitudes and reduce ________ in life.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. discrimination (n): sự phân biệt đối xử B. discriminating (adj): sai biệt
C. discriminatory (adj): phân biệt, biết phân biệt D. to discriminate (V): phân biệt đối xử
Sau động từ “reduce” (cắt giảm) cần danh từ đóng vai trò tân ngữ để làm rõ nghĩa cho động từ.
Tạm dịch: Nhiều mối liên hệ giữa những người không khuyết tật và tàn tật sẽ thay đổi thái độ và giảm phân biệt đối xử trong cuộc sống
Đáp án: A
Câu 15:
At the same time, ASEAN focuses ________ regional peace and stability, and providing opportunities for its member states to discuss differences peacefully
Kiến thức: Cấu trúc đi với “focus”
Giải thích:
focus on sth/sb: quan tâm, chú ý tới cái gì/ai
Tạm dịch: Đồng thời, ASEAN tập trung vào việc bảo vệ hòa bình và ổn định khu vực, và tạo cơ hội cho các quốc gia thành viên của mình thảo luận về sự khác biệt một cách hòa bình
Đáp án: A
Câu 16:
I’m quite happy to walk. You _________ drive me home.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can’t + V: không thể haven’t + Ved/ V3: thì hiện tại hoàn thành
needn’t + V: không cần mustn’t + V: không được
Tạm dịch: Tôi rất vui khi được đi bộ với bạn. Bạn không cần lái xe đưa tôi về nhà đâu.
Đáp án: C
Câu 17:
East meets West aims to provide healthcare, education, clean water and good _______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. jobs (n): các công việc B. school (n): trường học
C. park (n): công viên D. hygien (n): vệ sinh
Tạm dịch: “East meets West” có mục đích cung cấp chăm sóc sức khỏe, giáo dục, nước sạch và vệ sinh tốt.
Đáp án: D
Câu 18:
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.
Welcome to Get Involved! our weekly programme about inspirational young people. Today, I’ll tell you the amazing story of an outstanding young person with a disability. Nguyen Anh was born with “glass-born disease”, a genetic disorder causing fragile bones, and had fractured bones over 30 times. She is unable to run around like her friends, and has to use a wheelchair. Despite her disability, she always has a smile on her face. She believes that she is luckier than other people with disabilities because she has many supportive friends and teachers.
Nguyen Anh has been interested in singing since an early age. Eager to join Charitable campaigns, she has been using her talent to perform at Voice of Viet Nam since she was eight. She has taken part in broadcasting radio messages to rural villagers. She has been honoured by UNICEF as an outstanding child with disabilities. Now, as a Friend of UNICEF Viet Nam, she continues to inspire others, and use her talent and determination to help children with disabilities.
She became a success when she auditioned for the television show VietNam’s Got Talent. She immediately received national and international recognition.
Her smile and kind voice will definitely continue to encourage people with disabilities to fulfill their potential. Her inspiring words are what we would like you to think about. “You can do a lot of things if people believe in you and actually treat you equally.”
1. The girl has worked with Voice of Viet Nam in ______ to people in countryside.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cô gái đã làm việc với “Đài tiếng nói Việt Nam” để _______ con người ở nông thôn.
A. phát sóng các tin tức radio B. giúp đỡ những trẻ em khuyết tật
C. truyền cảm hứng các từ D. sử dụng tài năng của cô ấy để biểu diễn giọng hát
Dẫn chứng: Eager to join Charitable campaigns, she has been using her talent to perform at Voice of Viet
Nam since she was eight.
Đáp án: A
Câu 19:
2. The program is called _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chương trình này được gọi là _______.
A. Vietnam’s Got Talent B. Voice of Viet Nam
C. Charitable campaigns D. Get Involved
Dẫn chứng: Welcome to Get Involved! our weekly programme about inspirational young people.
Đáp án: D
Câu 20:
3. The word “fragile” in the first paragraph refers to ________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “fragile” ở đoạn đầu tiên là ____:
A. kính hàng ngày B. dễ dàng bị vỡ
C. cực kỳ mềm D. nhanh chóng vỡ
Đáp án: B
Câu 21:
4. Due to ________, UNICEF has honoured Nguyen Anh as an outstanding child with disabilities.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Do ________, UNICEF đã vinh danh Nguyễn Anh như một trẻ khuyết tật xuất sắc.
A. “bệnh xương thủy tinh” của cô ấy B. Giọng nói và nụ cười tử tế của cô ấy
C. cô tham gia vào các chiến dịch từ thiện D. sự khuyết tật của cô
Dẫn chứng: Nguyen Anh has been interested in singing since an early age. Eager to join Charitable campaigns, she has been using her talent to perform at Voice of Viet Nam since she was eight. She has taken part in broadcasting radio messages to rural villagers. She has been honoured by UNICEF as an outstanding child with disabilities.
Đáp án: C
Câu 22:
5. The word “determination” is opposite to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “determination” trái nghĩa với _______.
A. điểm yếu B. mục đích C. quyết định D. thất bại
Đáp án: D
Câu 23:
6. The lesson we can learn from the story is that everyone can succeed if they are ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài học chúng ta có thể học được từ câu chuyện là mọi người đều có thể thành công nếu họ ______.
A. được vinh danh bởi UNICEF B. tham gia từ thiện
C. được tin cậy và đối xử bình đẳng D. được khuyến khích sau khi giáo viên và bạn bè
Dẫn chứng: “You can do a lot of things if people believe in you and actually treat you equally.”
Đáp án: C
Câu 24:
7. It can be inferred from the passage that ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______.
A. vẫn còn nhiều người xuất sắc
B. mọi người đều có khả năng làm việc
C. người khuyết tật là một phần của cộng đồng của chúng ta
D. không ai bị tàn tật
Dẫn chứng: “You can do a lot of things if people believe in you and actually treat you equally.”
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Chào mừng đến với Gel Involved, chương trình hàng tuần của chúng tôi về những người trẻ tuổi đầy cảm hứng. Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn câu chuyện tuyệt vời của một người trẻ tuổi xuất sắc bị khuyết tật. Nguyễn Anh được sinh ra với “bệnh xương thủy tinh, một rối loạn di truyền gây xương mỏng manh, và đã bị gãy xương hơn 30 lần. Cô không thể chạy xung quanh như bạn bè của cô, và phải sử dụng xe lăn. Mặc dù bệnh khuyết tật của mình, cô luôn có một nụ cười trên khuôn mặt của cô ấy Cô ấy tin rằng cô ấy là may mắn hơn những người khuyết tật khác bởi vì cô ấy có nhiều bạn bè và giáo viên ủng hộ.
Nguyễn Anh đã rất thích hát từ khi còn nhỏ. Mong muốn tham gia các chiến dịch từ thiện, cô ấy đã thể hiện tài năng của mình để biểu diễn tại Đài Tiếng nói Việt Nam kể từ khi cô lên tám. Cô đã tham gia phát sóng các tin tức cho người dân nông thôn. Cô đã được UNICEF vinh danh là trẻ khuyết tật tiêu biểu. Ngày nay, cô ấy như một Bạn Thân của UNICEF Việt Nam. cô tiếp tục truyền cảm hứng cho người khác, và sử dụng tài năng và quyết tâm của mình để giúp đỡ trẻ em khuyết tật.
Cô ấy đã thành công khi cô ấy tham gia thử giọng cho chương trình truyền hình Got Talent của Việt Nam.
Cô ấy ngay lập tức nhận được sự công nhận của quốc gia và quốc tế.
Nụ cười và giọng nói của cô ấy chắc chắn sẽ tiếp tục khuyến khích những người khuyết tật phát huy tiềm năng của họ. Những lời nói đầy cảm hứng của cô ấy là những gì chúng tôi muốn bạn suy nghĩ. “Bạn có thể làm rất nhiều thứ nếu mọi người tin tưởng vào bạn và thực sự đối xử với bạn như nhau.”Câu 25:
Rewrite the following sentences using the given words
You mustn’t use dictionary in the exam room.
You are……………………………………………………………………………..
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
mustn’t do sth: không được làm gì = be not allowed to do sth: không được phép làm gì
Tạm dịch: Bạn không được phép dùng từ điển trong phòng thi.
Đáp án: You are not allowed to use dictionary in the exam room.
Câu 26:
It is not necessary for you to wear uniform on Tuesday.
You don’t ………………………...……………………………...……...…………Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
It is not necessary for you to V = You don’t need to V: bạn không cần làm gì
Tạm dịch: Bạn không cần mặc đồng phục vào thứ Ba.
Đáp án: You don’t need to wear uniform on Tuesday.
Câu 27:
Harry’s parents didn’t let him buy a motorbike.
Harry couldn’t get ............................................................................................................……….
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
let sb do sth: cho phép ai làm gì = get one’s permission to V: nhận được sự cho phép của ai
Tạm dịch: Bố mẹ Harry không cho anh ấy mua xe máy.
= Harry không được bố mẹ cho phép mua xe máy.
Đáp án: Harry couldn’t get his parents’ permission to buy a motorbike.
Câu 28:
Her teachers like her because she is always willing to learn. (willingness)
……………………………………...………………………...……...……………..Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
because + mệnh đề = because + N: bởi vì
Tạm dịch: Các giáo viên của cô ấy thích cô ấy vì cô ấy sẵn sàng học hỏi.
Đáp án: Her teachers like her because of her willingness to learn.
Câu 29:
I agreed with him when he suggested that we should take part in more outdoor activities. (suggestion)
→ ………………………………………………………………………………………
Kiến thức: Chuyển đổi giữa động từ và danh từ
when he suggested that = his suggestion to V: với đề nghị rằng
Tạm dịch: Tôi đồng ý với đề xuất của anh ấy tham gia vào nhiều hoạt động ngoài trời hơn.
Đáp án: I agreed with his suggestion to take part in more outdoor activities.
Câu 30:
Listen to the conversation about how to study better and do the exercises to practise and improve your listening skills.
Put the tips in the order that you hear them.
A. Take away the things that stop you working.
B. Turn off your instant messages.
C. Put your pet outside.
D. Turn off your music.
E. Have something to eat and drink on your desk.
F. Turn off your phone.
Question 30. ....................... Question 31. ....................... Question 32. .......................
Question 33. ....................... Question 34. ....................... Question 35. .......................Question 30. A
Kiến thức: Nghe và sắp xếp
Giải thích:
A. Cất đi những thứ ngăn bạn học tập
Đáp án: A
Question 31. D
Kiến thức: Nghe và sắp xếp
Giải thích:
D. Tắt nhạc đi
Dẫn chứng: First, turn off your music. Music doesn’t help you study.
Đáp án: D
Question 32. C
Kiến thức: Nghe và sắp xếp
Giải thích:
C. Để vật nuôi ở ngoài
Dẫn chứng: And put the dog outside!
Đáp án: C
Question 33. E
Kiến thức: Nghe và sắp xếp
Giải thích:
E. Có cái gì đó để ăn và uống ở trên bàn
Dẫn chứng: Have an apple and a glass of water on your desk before you start.
Đáp án: E
Question 34. F
Kiến thức: Nghe và sắp xếp
Giải thích:
F. Tắt điện thoại đi
Dẫn chứng: Turn off your phone.
Đáp án: F
Question 35. B
Kiến thức: Nghe và sắp xếp
Giải thích:
B. Tắt tin nhắn đến liên tục
Dẫn chứng: OK, but you can turn off your instant messages.
Đáp án: B
Câu 31:
Are the sentences true (T) or false (F)?
Tom doesn't know how to start studying.
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Tom không biết bắt đầu học như nào => đúng
Dẫn chứng: I don't know what to do. I start off studying but I always end up doing something else.
Đáp án: T
Câu 32:
Tom's mum thinks that music helps people study.
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Mẹ của Tom nghĩ âm nhạc giúp con người học tập => sai
Dẫn chứng: First, turn off your music. Music doesn’t help you study.
Đáp án: F
Câu 33:
Tom's mum recommends having a sandwich on the desk.
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Mẹ của Tom khuyên nên có bánh sandwich trên bàn => sai
Dẫn chứng: Have an apple and a glass of water on your desk before you start.
Đáp án: F
Câu 34:
Tom doesn't want to turn off his phone at first.
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Lúc đầu Tom không muốn tắt điện thoại => đúng
Dẫn chứng: Turn off your phone. - No way!
Đáp án: T
Câu 35:
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Tom cần mạng internet để học => đúng
Dẫn chứng: OK, but I can’t turn off the internet on my computer. I need it to look up information.
Đáp án: T
Audioscript:
Tom: I don't know what to do. I start off studying but I always end up doing something else.
Mum: I’ll help you but please listen to me.
Tom: Of course! Go on!
Mum: Now first, you need to take away all of the things that stop you working.
Tom: What do you mean?
Mum: First, turn off your music. Music doesn’t help you study.
Tom: OK. No music.
Mum: And put the dog outside!
Tom: What?
Mum: Well, every time the dog goes into your room, you stop studying to pat it. Spot stops you working!
Tom: OK. Bye, Spot!
Mum: Have an apple and a glass of water on your desk before you start. Here you are.
Tom: Why?
Mum: Because then you don’t need to go to the kitchen for something to eat or drink.
Tom: OK.
Mum: Turn off your phone.
Tom: No way!
Mum: Yes. It stops you working. If you turn it off, it’s easier to concentrate. You can read your messages later.
Tom: OK, but I can’t turn off the internet on my computer. I need it to look up information.
Mum: OK, but you can turn off your instant messages.
Tom: I know! Mum?
Mum: Yes?
Tom: Thanks.
Dịch bài nghe:
Tom: Con không biết phải làm gì. Con bắt đầu học nhưng con luôn làm việc khác.
Mẹ: Mẹ sẽ giúp con nhưng hãy lắng nghe mẹ.
Tom: Tất nhiên rồi! Mẹ nói đi!
Mẹ: Bây giờ đầu tiên, con cần phải lấy đi tất cả những thứ ngăn con học.
Tom: Ý mẹ là gì?
Mẹ: Đầu tiên, tắt nhạc đi. Âm nhạc không giúp con học.
Tom: OK. Không có âm nhạc.
Mẹ: Và để con chó ra ngoài!
Tom: Cái gì?
Mẹ: À, mỗi khi con chó bước vào phòng của con, con sẽ ngừng học để vỗ nó. Spot ngăn con học!
Tom: OK. Tạm biệt, Spot!
Mẹ: Có một quả táo và một ly nước trên bàn của con trước khi bạn bắt đầu. Của con đây.
Tom: Tại sao?
Mẹ: Bởi vì sau đó con không cần phải đi nhà bếp để ăn gì đó hoặc uống.
Tom: OK.
Mẹ: Tắt điện thoại.
Tom: Không đời nào!
Mẹ: Có. Nó ngăn con làm việc. Nếu con tắt nó, con sẽ dễ tập trung hơn. Con có thể đọc tin nhắn của mình sau.
Tom: OK, nhưng con không thể tắt internet trên máy tính của mình. Con cần nó để tra cứu thông tin.
Mẹ: OK, nhưng con có thể tắt tin nhắn tức thời của con.
Tom: Con biết! Mẹ?
Mẹ: Ừ?
Tom: Cảm ơn mẹ.