Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 10
-
4051 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose one word whose underlined part is pronounced differently.
Kiến thức: Phát âm "-c"
Giải thích:
community /kə'mju:nəti/ confident /'kɒnfidənt/
financial /fai'næn∫l/ reconcile /'rekənsail/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /∫/, còn lại phát âm là /k/.
Đáp án: C
Câu 2:
Question 2.C
Kiến thức: Phát âm "-i"
Giải thích:
childcare /ˈʧaiəldˌkeɚ/ blind /blaind/
integrate /'intigreit/ decisive /di'saisiv/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ai/.
Đáp án: C
Câu 3:
Kiến thức: Phát âm "-w"
Giải thích:
worker /'wɜ:kə[r]/ whom /hu:m/
interview /'intəvju:/ answer /'ɑ:nsə[r]/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /w/, còn lại là âm câm.
Đáp án: A
Câu 4:
Choose the word which is different from the other in the position of primary stress.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
access /'ækses/ burden /'bɜ:dn/
campaign /kæm'pein/ conflict /ˈkɒnflɪkt/
Đáp án C trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
Câu 5:
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
economic /,i:kə'nɒmik/ integration /,inti'grei∫n/
development /di'veləpmənt/ transportation /,trænspɔ:'tei∫n/
Đáp án C trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ ba.
Đáp án: C
Câu 6:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
domestic /də'mestik/ estimate /'estimeit/
statistics /stə'tistiks/ relation /ri'lei∫n/
Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
Câu 7:
Choose the best answer to each of the following questions.
The ASEAN School Games focus on promoting ASEAN __________ in the youth through school sports.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
solidity (n): trạng thái rắn chắc, tính cơ sở, tính vững vàng
support (n,v): sự nâng đỡ, ủng hộ
solidarity (n): sựu đoàn kết, tình đoàn kết
agreement (n): sự đồng thuận
Tạm dịch: Trò chơi cấp trường ASEAN tập trung vào việc đẩy mạnh sự đoàn kết ASEAN ở giới trẻ qua các trò chơi thể thao.
Đáp án: C
Câu 8:
We __________ open the lion's cage. It is contrary to Zoo regulations.
Kiến thức: Động tử khuyết thiếu
Giải thích:
must + V: phải, bắt buộc là musn’t + V: không được
need + to V/ V: cần, đòi hỏi should + V: nên
Tạm dịch: Chúng ta không được mở cũi của sư tử. Nó là trái ngược với nội quy của sở thú.
Đáp án: B
Câu 9:
She strives _____________ a balance between studies and relationships.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: strive for sth: cố gắng để đạt được điều gì
Tạm dịch: Cô ấy cố gắng để đạt được sự cân bằng giữa học tập và các mối quan hệ.
Đáp án: C
Câu 10:
Yoga and meditation help to improve the ability to cope _________ stress and anxiety.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: to cope with sth: đối phó, đối mặt với cái gì
Tạm dịch: Yoga và thiền giúp cải thiện khả năng đối mặt với căng thẳng và lo lắng.
Đáp án: B
Câu 11:
This special school helps students with __________ impairment to learn Braille.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ở đây ta cần một tính từ vì sau đó có danh từ “impairment”
visual (a): thuộc về tầm nhìn physical (a): thuộc về thể xác
cognitive (a): thuộc về nhận thức speech (n): bài diễn thuyết, sự nói
Tạm dịch: Ngôi trường đặc biệt này giúp học sinh với sự suy giảm thị lực học chữ nổi.
Đáp án: A
Câu 12:
My car keys are possibly in the kitchen.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Tạm dịch: Chìa khóa xe của tôi chắc là ở trong bếp.
A. Chìa khóa xe của tôi nên được để trong bếp. => sai nghĩa
B. Chìa khóa xe của tôi không thể được để trong bếp. => sai nghĩa
C. Tôi không biết liệu chìa khóa xe của tôi có ở trong bép không. => sai nghĩa
D. Chìa khóa xe của tôi có thể ở trong bếp.
possibly (ad): có thể, có vẻ
might (thì quá khứ của “may”): có lẽ, có thể
Đáp án: D
Câu 13:
When Laura suffered a break-up in her relationship, she saw a/an ______ for advice.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
assistant (n): trợ lý counsellor (n): người tư vấn, người cố vấn
agency (n): hãng, đại lý, chi nhánh service (n): dịch vụ, sự phục vụ
Tạm dịch: Khi Laura khổ sở vì cuộc chia tay trong mối quan hệ của cô ấy, cô ấy đã gặp người cố vấn để xin lời khuyên.
Đáp án: B
Câu 14:
This perfume ______ amazing. I’ll buy it for my mum’s birthday.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
feel (v): cảm thấy sound (v): nghe như, nghe có vẻ
look (v): nhìn thấy smell (v): ngửi
Tạm dịch: Nước hoa này tỏa mùi thật tuyệt vời. Tôi sẽ mua nó cho sinh nhật của mẹ tôi.
Đáp án: D
Câu 15:
. ________ I first met my girlfriend.
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích: Cấu trúc câu chẻ nhằm nhấn mạnh trạng ngữ: It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O
Tạm dịch: Chính ở Luân Đôn mà tôi đã gặp bạn gái tôi lần đầu.
Đáp án: A
Câu 16:
Jame and his father were ________ after an argument.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm enthusiastic (a): nhiệt tình, hang hái
reconcile (v): hòa giải, làm hòa willing (a): bằng lòng, sẵn lòng
Tạm dịch: Jame và bố anh ấy đã giảng hòa sau cuộc tranh luận.
Đáp án: C
Câu 17:
My brother only rings home ________. I wish he would ring our parents more often.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
in the mood: có tâm trạng few and far between: không thường xuyên
once in a blue moon: hiếm khi Không tồn tại thành ngữ “at all thumbs”.
Tạm dịch: Anh trai tôi chỉ gọi về nhà hiếm khi. Tôi ước gì anh ấy sẽ gọi cho bố mẹ tôi nhiều hơn.
Đáp án: D
Câu 18:
Two tablets _______ twice a day to have you recover from the illness quickly.
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + should/ must + be +PII
Tạm dịch: Hai viên thuốc phải được uống hai lần trong một ngày để giúp bạn phục hồi khỏi căn bệnh một cách nhanh chóng.
Đáp án: B
Câu 19:
“That’s a very nice dress you’re wearing.” - “___________”
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: “Bạn đang mặc chiếc váy thậ đẹp.” –“__.”
A. Tôi vui là bạn thích nó. B. Ổn thôi.
C. Thật là tốt. D. Bạn khá đúng đấy.
Đáp án: A
Câu 20:
Alice: “What shall we do this weekend ?” - Carol: “______________________”
Kiến thức: Hội thoại
Giải thích:
Tạm dịch: “Chúng ta nên làm gì cuối tuần này?” – Carol: “__”
A. Đã ra ngoài ăn tối. B. Ồ, tốt đấy.
C. Hãy ra ngoài ăn tối D. Không có vấn đề gì.
Đáp án: C
Câu 21:
Complete the following sentences with the correct forms of words given.
Did you take part in the eloquence …………........…..held in our school last week? (COMPETE)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một danh từ đi kèm với danh từ trước đó “eloquence” để tạo thành một cụm danh từ.
eloquence (n): tài hùng biện
compete (v): tranh tài, thi đấu
competition (n): cuộc tranh cãi, cuộc thi đấu
Tạm dịch: Bạn có tham gia vào cuộc thi hùng biện tổ chức ở trường chúng ta tuần trước không?
Đáp án: competition
Câu 22:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho cụm “they did everything” trước đó.
volunteer (n,v): người tình nguyện, tình nguyện
voluntarily (ad): một cách tự nguyện
Tạm dịch: Tôi đã không yêu cầu họ giúp tôi. Họ làm tấtcar mọi thứ một cách tự nguyện.
Đáp án: voluntarily
Câu 23:
She felt ………….........when everyone kept looking at her. ( EMBARRASS)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một tính từ bị động để miêu tả cảm giác của người thường do tác động mà có
embarrassed (tính từ bị động): xấu hổ
embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối
Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy xấu hổ khi tất cả mọi người cứ nhìn cô ấy.
Đáp án: embarrassedCâu 24:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có mạo từ “the”.
able (a): có khả năng, có thể
ability (n): khả năng, năng lực
Tạm dịch: Cô ấy có khả năng tuyệt vời để lý giải các thứ một cách rõ ràng.
Đáp án: ability
Câu 25:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có tính từ “great”.
disappoint (v): làm thất vọng
disappointment (n): sự thất vọng
Tạm dịch: Rất thất vọng là ngày nào trời cũng mưa trong chuyến đi.
Đáp án: disappointmentCâu 26:
Rewrite these sentences.
It started to pour with rain moments after we had started our walk.
Hardly……………………………………………………………………………………………………Kiến thức: Cấu trúc “hardly…when…”
Giải thích:
Cấu trúc: Hardly + had + S + PII when S +Ved.
Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa tầm tã ngay khi chúng tôi vừa bắt đầu đi bộ.
=> Ngay sau khi chúng tôi vừa bắt đầu đi bộ, trời mưa tầm tã.
Đáp án: Hardly had we started our walk when it started to pour with rain.
Câu 27:
The countryside is most beautiful in autumn. (Cleft Sentence)
………………………………………………………………………………………………………….
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ nhằm nhấn mạnh trạng ngữ:
It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O
Tạm dịch: Vùng ngoại ô là đẹp nhất vào mùa thu.
=> Chính vào mùa thu thì vùng ngoại ô là đẹp nhất.
Đáp án: It is in autumn that the countryside is most beautiful.
Câu 28:
Vietnamese people celebrate Tet as the greatest occasion in a year. (passive cleft sentence)
…………………..........................................................................................................................Kiến thức: Câu chẻ bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ bị động:
It is/was + Danh từ riêng + that + be + PII
Tạm dịch: Người Việt mừng Tết như là một dịp lớn nhất trong một năm.
=> Chính Tết được mừng lễ như một dịp lớn nhất trong một năm bởi người Việt.
Đáp án: It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by Vietnamese people.
Câu 29:
It is better for parents to take time to understand their children.
Parents …………………………………………………………………………………………………Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should/ had better/ ought to + V: nên làm gì
Tạm dịch: Tốt hơn là bố mẹ nên dành thời gian để hiểu con cái của họ.
=> Bố mẹ nên dành thời gian để hiểu con cái của họ.
Đáp án: Parents should/ had better/ ought to take time to understand their children.
Câu 30:
The last time she visited me was five months ago.
She hasn’t ……………………………………………………………………………………………….Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
The last time + S + V ed+ was + time + ago: Ai đó làm gì lần cuối vào lúc nào
= S + have/has not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Lần cuối cô ấy đến thăm tôi là 5 tháng trước.
=> Cô ấy đã không đến thăm tôi trong 5 tháng rồi.
Đáp án: She hasn’t visited me for five monthsCâu 31:
Read the passage carefully and choose the correct answer.
Traditions, saying, beliefs, language, and values are just a few things that make up our culture. Culture is the framework in which families are structured. It shapes our expectations and ideals. Culture plays a part in the meaning of marriage and our roles as husbands, wives, children and parents.
Understanding cultural differences and similarities related to marriage is important. Culture affects the roles that spouses take within marriages, the age at marriage and number of children a couple have, the meaning of divorce, cohabitation and non-marital childbearing, and the way parents raise children. Understanding how relationships and marriages vary across cultural contexts, and how they are similar, we will be able to identify the unique ways that marriages and family life affect people of various cultures. As a result, we will be able to help families and sustain happy marriages.
A cross cultural marriage or similar love relationship can be extremely exciting. The cultural background, visits to the other country, the language of the country and learning to speak it, the different habits and ways of doing and saying things that people from other cultures have, are. all very exciting indeed. What of the disadvantages of a cross cultural marriage or love relationship with someone from another country or cultural background? No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable.
1. The passage is about _________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn nói về:
A.Sự ản hưởng của văn hoá về tình yêu và hôn nhân.
B. Định nghĩa của văn hoá.
C. Vai trò của vợ chồng trong gia đình.
D.Sự khác biệt văn hoá.
Đáp án: A
Câu 32:
2. The word It refers to _________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ It thay thế cho......................
A. văn hoá B. gia đình C. sườn, khung D. cấu trúc
Thông tin: Culture is the framework in which families are structured. It shapes our expectations and ideals.
Tạm dịch: Văn hóa là khuôn khổ mà trong đó các gia đình được xây dựng nên. Nó tạo thành mong muốn và lý tưởng của chúng ta.
Đáp án: A
Câu 33:
3. According to the writer, cross-cultural marriage _________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, hôn nhân đa văn hoá......................
A. không có lợi. B. không có bất lợi.
C. có cả lợi và bất lợi. D. không tồn tại qua thời gian.
Thông tin: A cross cultural marriage or similar love relationship can be extremely exciting.
No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable.
Tạm dịch: Một cuộc hôn nhân đa văn hoá hay mối quan hệ tình yêu tương tự có thể rất thú vị.
Dù bạn yêu thương chồng hay vợ của mình nhiều như thế nào, dù trình độ nhận thức văn hóa cao như thế nào, hãy vượt qua giao tiếp về văn hoá và tôn trọng sự khác biệt. Sự hiểu lầm dường như là không thể tránh khỏi
Đáp án: C
Câu 34:
4. According to the passage, which of the following is not affected by culture?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào dưới đây không ảnh hưởng bởi văn hoá?
A.Tuổi để kết hôn. B. Sự nuôi con.
C. Cặp vợ chồng yêu nhau nhiều như thế nào. D. Các vai trò của cặp vợ chồng.
Thông tin: Culture affects the roles that spouses take within marriages, the age at marriage and number of children a couple have, the meaning of divorce, cohabitation and non-marital childbearing, and the way parents raise children.
Tạm dịch: Văn hóa ảnh hưởng đến vai trò mà vợ chồng tiếp nhận trong hôn nhân, tuổi tác trong hôn nhân và số lượng con cái mà một cặp đôi có, ý nghĩa của ly hôn, sự chung sống, sinh con không hôn nhân và cách cha mẹ nuôi con cái.
Đáp án: C
Câu 35:
5. In cross-cultural marriage, _______ may happen.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong cuộc hôn nhân đa văn hoá, _____ có thể xảy ra:
A. ly hôn B. bất hoà C. sự hiểu lầm D. sự chia rẽ
Thông tin: No matter how much you love your husband or wife, no matter how high your level of cross
cultural awareness, cross cultural communication and respect for differences. Misunderstanding seems to be unavoidable.
Tạm dịch: Dù bạn yêu thương chồng hay vợ của mình nhiều như thế nào, dù trình độ nhận thức văn hóa cao như thế nào, hãy vượt qua giao tiếp về văn hoá và tôn trọng sự khác biệt. Sự hiểu lầm dường như là không thể tránh khỏi
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Truyền thống, tục ngữ, tín ngưỡng, ngôn ngữ và các giá trị chỉ là một số điều tạo nên văn hóa của chúng ta. Văn hóa là khuôn khổ mà trong đó các gia đình được xây dựng nên. Nó tạo thành mong muốn và lý tưởng của chúng ta. Văn hóa đóng một phần về ý nghĩa của hôn nhân và vai trò của chúng ta như những người chồng, người vợ, con cái và các bậc cha mẹ.
Thấu hiểu sự ương đồng và khác biệt về văn hóa liên quan đến hôn nhân rất quan trọng. Văn hóa ảnh hưởng đến vai trò mà vợ chồng tiếp nhận trong hôn nhân, tuổi tác trong hôn nhân và số lượng con cái mà một cặp đôi có, ý nghĩa của ly hôn, sự chung sống, sinh con không hôn nhân và cách cha mẹ nuôi con cái. Việc hiểu các mối quan hệ và cuộc hôn nhân khác nhau, giống nhau như thế nào qua bối cảnh văn hóa sẽ giúp chúng ta có thể xác định những cách độc đáo mà hôn nhân và cuộc sống gia đình ảnh hưởng đến những con người của các nền văn hóa khác nhau. Kết quả là, chúng ta có thể giúp đỡ được gia đình và duy trì cuộc hôn nhân hạnh phúc.
Một cuộc hôn nhân đa văn hoá hay mối quan hệ tình yêu tương tự có thể rất thú vị. Nền tảng văn hóa, việc đi thăm các quốc gia khác, ngôn ngữ của đất nước đó và học hỏi để nói ngôn ngữ đó, những thói quen khác nhau, những cách làm và nói những điều mà mọi người từ các nền văn hóa khác nói, thực sự rất thú vị. Những nhược điểm của một cuộc hôn nhân hay tình yêu đa văn hóa với một ai đó từ một quốc gia hay nền văn hóa khác là gì? Dù bạn yêu thương chồng hay vợ của mình nhiều như thế nào, dù trình độ nhận thức văn hóa cao như thế nào, hãy vượt qua giao tiếp về văn hoá và tôn trọng sự khác biệt. Sự hiểu lầm dường như là không thể tránh khỏiCâu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to fill in the blanks.
In the United States, volunteering is (36)_______as a good way to give children a sense of community responsibility and to bring the family together. Volunteerism is (37)_______across the United States today because people are trying to put more emphasis on family togetherness, and they are looking (38)_________ways to help young people have a feeling of hope and satisfaction. It is (39)________that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (40)______and problem solving.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ở đây ta cần một phân từ hoàn thành để tạo thành câu bị động
Câu bị động quá khứ đơn: S + be + PII + by + O
respect (v): tôn trọng view (n,v): tầm nhìn, xem là
inspect (v): kiểm tra, thanh tra show (v): thể hiện, trình diễn
In the United States, volunteering is (36)______as a good way to give children a sense of community
responsibility and to bring the family together.
Tạm dịch: Ở Mỹ, tình nguyện được coi là một cách tốt để giúp trẻ có được cảm giác về trách nghiệm cộng
đồng và đem gia đình lại gần nhau hơn.
Đáp án: B
Câu 37:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
grow (v): phát triển, lớn mạnh travel (v): du lịch
extend (v): mở rộng form (n,v): hình thể, tạo nên
Volunteerism is (37)______across the United States today
Tạm dịch: Các hành động tình nguyên đang phổ biến khắp nước Mỹ ngày nay.
Đáp án: A
Câu 38:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
look for sth: tìm kiếm cái gì
they are looking (38)______ways to help young people have a feeling of hope and satisfaction.
Tạm dịch: Họ đang tìm cách để giúp người trẻ tuổi có một cảm giác của hi vọng và thỏa mãn.
Đáp án: C
Câu 39:
It is (39)________that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (40)______and problem solving.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ở đây ta cần một phân từ hoàn thành để tạo thành câu bị động
Câu bị động quá khứ đơn: S + be + PII + by + O
regard (v): coi như, xem như believe (v): tin tưởng
concern (n,v): sự lo lắng, lo lắng accept (v): chấp nhận
It is (39)______that volunteering helps children discover their talents, develop their skills.
Tạm dịch: Điều được tin là tình nguyện giúp trẻ em khám phá ra tài năng của chúng, phát triển kĩ năng.
Đáp án: B
Câu 40:
It is (39)________that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (40)______and problem solving.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
operation (n): sự vận hành, sự hoạt động corporation (n); hội đồng, tập đoàn, công ty
correspondence (n); sự tương ứng cooperation (n): sự hợp tác, sự cộng tác
It is believe that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (40)______and problem solving.
Tạm dịch: Điều được tin là tình nguyện giúp trẻ em khám phá ra tài năng của chúng, phát triển kĩ năng, và học về sự cộng tác và giải quyết vấn đề.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Ở Mỹ, tình nguyện được coi là một cách tốt để giúp trẻ có được cảm giác về trách nghiệm cộng đồng và đem gia đình lại gần nhau hơn. Các hành động tình nguyên đang phổ biến khắp nước Mỹ ngày nay bởi vì người ta đang cố chú trọng vào sự gắn kết của gia đình, và họ đang tìm cách để giúp người trẻ tuổi có một cảm giác của hi vọng và thỏa mãn. Điều được tin là tình nguyện giúp trẻ em khám phá ra tài năng của chúng, phát triển kĩ năng, và học về sự cộng tác và giải quyết vấn đề.
Câu 41:
Listen a talk about “ Being Single” and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS.
Being single has it (41) ________. I think it’s (42) ________ single when you’re young. You need to live and (43) ________. You also need the freedom to do (44) ________, when you want. Being single in your twenties gives you (45) ________ time to go travelling, see the world and experience (46) ________. Most people like being single in their twenties and then want to (47) ________ in their thirties. I think being single later in life can be sad. All of your friends are (48) ________ and people tend to go out and party less. I think being single when you’re old would be (49) . The longer you stay single, the harder it becomes to settle down. In some countries, people think you’re strange if you’re single (50) ________ in life.
Giải thích:
advantages and disadvantages: thuận lợi và bất lợi
Being single has its (41)_____________ .
Tạm dịch: Là một người độc thân có lợi thế và nhược điểm của nó.
Đáp án: advantages and disadvantages
Câu 42:
Giải thích:
better to stay: tốt hơn khi vẫn
I think it’s (42) _________ single when you’re young.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là tốt hơn là độc thân khi bạn đang trẻ.
Đáp án: better to stay
Câu 43:
Giải thích:
have fun: có niềm vui
You need to live and (43) __________.
Tạm dịch: Bạn cần phải sống và vui vẻ.
Đáp án: have fun
Câu 44:
Giải thích:
what you want: điều bạn muốn
You also need the freedom to do (44) ____________, when you want.
Tạm dịch: Bạn cũng cần sự tự do để làm những gì bạn muốn, vào lúc bạn muốn.
Đáp án: what you want
Câu 45:
Giải thích:
lots of: nhiều
Being single in your twenties gives you (45) _________ time to go travelling.
Tạm dịch: Độc thân ở độ tuổi 20 cho bạn nhiều thời gian để du lịch.
Đáp án: lots of
Câu 46:
Giải thích:
different things: nhiều điều
Being single in your twenties gives you lots of time to go travelling, see the world and experience (46) _______.
Tạm dịch: Độc thân ở độ tuổi 20 cho bạn nhiều thời gian để du lịch, ngắm nhìn thế giới và trải nghiệm nhiều thứ.
Đáp án: different things
Câu 47:
Giải thích:
settle down: ổn định
Most people like being single in their twenties and then want to (47) _______ in their thirties.
Tạm dịch: Nhiều người thích việc độc thân ở độ tuổi 20 và rồi ổn định cuộc sống vào những năm tuổi 30.
Đáp án: settle down
Câu 48:
Giải thích:
married or attached: kết hợp hoặc lập gia đình
All of your friends are (48) ________ and people tend to go out and party less.
Tạm dịch: Tất cả bạn của bạn đều kết hôn hoặc gắn bó và mọi người đi ra ngoài và tiệc tùng ít hơn.
Đáp án: married or attachedCâu 49:
Giải thích:
very lonely: rất cô đơn
I think being single when you’re old would be (49) _________.
Tạm dịch: Tôi nghĩ việc độc thân khi bạn già sẽ rất cô đơn.
Đáp án: very lonelyCâu 50:
The longer you stay single, the harder it becomes to settle down. In some countries, people think you’re strange if you’re single (50) ________ in life.
Giải thích:
later on: về sau này
In some countries, people think you’re strange if you’re single (50) __________ in life.
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, người ta nghĩ bạn lạ kì nếu bạn độc thân vào giai đoạn sau của cuộc đời.
Đáp án: later on
Transcipt:
Being single has its advantages and disadvantages. I think it’s better to stay single when you’re young. You need to live and have fun. You also need the freedom to do what you want, when you want. Being single in your twenties gives you lots of time to go travelling, see the world and experience different things. Most people like being single in their twenties and then want to settle down in their thirties. I think being single later in life can be sad. All of your friends are married or attached and people tend to go out and party less. I think being single when you’re old would be very lonely. The longer you stay single, the harder it becomes to settle down. In some countries, people think you’re strange if you’re single later on in life.
Dịch Transcipt:
Là một người độc thân có lợi thế và nhược điểm của nó. Tôi nghĩ là tốt hơn là độc thân khi bạn đang trẻ. Bạn cần phải sống và vui vẻ. Bạn cũng cần sự tự do để làm những gì bạn muốn, vào lúc bạn muốn. Độc thân ở độ tuổi 20 cho bạn nhiều thời gian để du lịch, ngắm nhìn thế giới và trải nghiệm nhiều thứ. Nhiều người thích việc độc thân ở độ tuổi 20 và rồi ổn định cuộc sống vào những năm tuổi 30. Tôi nghĩ việc độc thân ở giai đoạn sau của cuộc đời sẽ buồn. Tất cả bạn của bạn đều kết hôn hoặc gắn bó và mọi người đi ra ngoài và tiệc tùng ít hơn. Tôi nghĩ việc độc thân khi bạn già sẽ rất cô đơn. Bạn càng độc thân lâu, càng khó để ổn định cuộc sống. Ở một số quốc gia, người ta nghĩ bạn lạ kì nếu bạn độc thân vào giai đoạn sau của cuộc đời.