Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 7

  • 4046 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which is stressed differently from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 5 âm tiết

Giải thích:

international /,intə'næ∫nəl/                                      interpersonal /,intə'pɜ:sənl/

intelligently /in'telidʒəntli/                                      intellectually /,intə'lek t∫ʊəli/

Đáp án C trọng âm vào âm tiết thứ 2, còn lại vào âm tiết thứ ba.

Đáp án: C


Câu 2:

Choose the word which is stressed differently from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

determined /di'tɜ:mind/                                           examine /ig'zæmin/

reliant /ri'laiənt/                                                       medicine /'medisn/

Đáp án D trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ 2.

Đáp án: D


Câu 3:

Choose the word which is stressed differently from the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

loneliness /'ləʊnlinis/                                              management /'mænidʒmənt/

confident /'kɒnfidənt/                                              protective /prə'tektiv/

Đáp án D trọng âm vào âm tiết thứ 2, còn lại vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: D


Câu 4:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm "-a"

Giải thích:

reaction /ri'æk∫n/                                                     achievement /ə'tʃi:vmənt/

matchmaking /'mæt∫meikiη/                                   enthusiastic /in,θju:zi'æstik/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/.

Đáp án: B


Câu 5:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm "-i"

Giải thích:

advice /əd'vais/                                                        reconciled /'rekənsaild/

incident /'insidənt/                                                   decisive /di'saisiv/

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ai/.

Đáp án: C


Câu 6:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm "-t"

Giải thích:

contact /'kɒntæt/                                                      initiative /i'ni∫ətiv/

interact /,intər'ækt/                                                  lifetime /'laiftaim/

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /∫/, còn lại phát âm là /t/.

Đáp án: B


Câu 7:

Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

The sky grew _____ as the storm approached.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Ta cần một tính từ đi sau động từ thể quán khư đơn “grew”.

dark (n,a): bóng tối, tối                                           darkly (ad): một cách tăm tối

bright (a): sáng, chói lọi                                          brightly (ad): một cách sáng, chói lọi

Tạm dịch: Bầu trời trở nên xám xịt khi cơn bão ập đến.

Đáp án: A


Câu 8:

People with _____ should be given the same opportunities as non-disabled people.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

disable (a): tàn tật

disability (n): sự tàn tật, sự thiếu

disable (n,a): người tàn tật, tàn tật

Ở đây ta sử dụng danh từ số nhiều “disabilities” để đề cập đến nhiều sự tàn tật, nhiều kiểu tàn tật của nhiều người.

Tạm dịch: Người tàn tật nên được trao những cơ hội giống những người không bị tàn tật.

Đáp án: D


Câu 9:

We should get _____ in charity work to help people in need.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

involve (v): đòi hỏi phải, bao gồm

involvement (n): sự liên quan, dính líu, sự bao gồm

involved (a): phức tập, liên quan, có dính líu tới

to get involved in: liên quan tới, tham gia

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào công việc tình nguyện để giúp đỡ người cần giúp đỡ.

Đáp án: D


Câu 10:

It's time for you to stop relying _______ your parents.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: rely on : phụ thuộc, trông cậy vào ai, cái gì

Tạm dịch: Đây là thời điểm để bạn ngừng dựa dẫm vào bố mẹ bạn đấy.

Đáp án: A


Câu 11:

He can be trusted to do the job well. He’s very _______person.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

confident (a): tự tin                                                 reliable (a): đáng tin

irresponsible (a): vô trách nghiệm                          dependent (a): phụ thuộc, dựa vào

Tạm dịch: Anh ấy có thể được tin tưởng làm công việc rất tốt. Anh ấy là một người đánh tin cậy.

Đáp án: B


Câu 12:

Some parents care a lot about the appropriate behavior when having a meal with other people. That is why they want to teach their children good from a very early age.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

table manners: những ứng xử khi ăn với người khác

behave (v): cư xử

attitude (n): thái độ

knowledge (n): kiến thức

Tạm dịch: Một số bậc phụ huynh quan tâm nhiều về cách hành xử hợp lý khi dùng bữa với người khác. Đó là lí do tại sao họ muốn dạy con cái họ những ứng xử ăn uống tốt từ độ tuổi rất nhỏ.

Đáp án: A


Câu 13:

You should take initiative and engage your classmates in friendly conversation. The underlined word has the OPPOSITE meaning to____________.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

take initiative: có sáng kiến, khởi xướng làm việc gì

act after other people: hành động sau người khác

pioneer (n,v): người tiên phong, tiên phong

act before other people: hành động trước người khác

volunteer (n,v): người tình nguyện, tình nguyện

=> take initiative >< act after other people

Tạm dịch: Bạn nên có sáng kiến và tham gia cùng với các bạn cùng lớp vào những cuộc hội thoại thân thiện.

Đáp án: A


Câu 14:

I have a 9 p.m. _____. I would be punished if I returned home after that time.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

curfew (n): lệnh giới nghiêm                                  conflict (n,v): sự xung đột, xung đột

relationship (n): mối quan hệ                                  date (n,v): ngày, cuộc hẹn, hẹn hò

Tạm dịch: Tôi có lệnh giới nghiêm lúc 9 giờ tối. Tôi sẽ bị trừng phạt nếu tôi về nhà sau thời gian đó.

Đáp án: A


Câu 15:

When you are______, look for something to do. It’ll help you _____your trouble.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

depressed (a): chán nản, buồn phiền

help sbd to do sth: giúp ai đó làm gì

Tạm dịch: Khi mà bạn chán nản, hãy tìm điều gì đó để làm. Nó sẽ giúp bạn quên đi rắc rối của mình.

Đáp án: C


Câu 16:

Students decided to get involved in a event to provide practical help for those in need.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

help (n,v): sự giúp đỡ, giúp đỡ                                charity (n): lòng nhân đức, hội từ thiện

need (n,v): nhu cầu, cần                                          kindness (n): lòng tốt

Tạm dịch: Các học sinh quyết định tham gia vào một hoạt động tình nguyện để cung cấp những giúp đỡ thực tiễn cho những người cần giúp đỡ.

Đáp án: B


Câu 17:

I feel really excited because I _____ with Vicky tomorrow.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

have a date/ have got a date: có buổi hẹn               lend an ear: lắng nghe

break up: chia tay                                                    to be in a relationship: ở trong một mối quan hệ

Tạm dịch: Tôi cảm thấy rất phấn khích vì tôi có cuộc hẹn với Vicky vào ngày mai.

Đáp án: A


Câu 18:

You should appear _______during the negotiation with your partners.

Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ và trạng từ

Giải thích:

Cấu trúc: S + appear (động từ tình thái) + adj: trông như thế nào

relaxing (tính từ chủ động): mô tả bản chất của vật/ người

relaxed (tính từ bị động): cảm giác của người thường do tác động mà có

Tạm dịch: Bạn nên trông thật thoải mái trong cuộc đàm phán với đối tác của mình.

Đáp án: D


Câu 19:

I _____ for her two hours, but she _____ yet.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành : “yet” nghĩa là chưa, còn chưa

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Tạm dịch: Tôi đã đợi cô ấy hai tiếng, nhưng cô ấy chưa đến.

Đáp án: B


Câu 20:

The last time I went to the museum was a year ago.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Tạm dịch: Lần cuối tôi đến bảo tàng là một năm trước.

     A. Chuyến thăm đến bảo tàng của tôi kéo dài một năm. => sai nghĩa

     B. Cuối cùng thì tôi đến bảo tàng sau một năm. => sai nghĩa

     C. Một năm trước, tôi thường đến viện bảo tàng. => sai nghĩa

     D. Tôi đã không đến việc bảo tàng trong vòng một năm rồi.

Đáp án: D


Câu 21:

Error Identification.

My mother makes (A) me doing (B) my homeworks so (C) I can't go out (D).

Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

make sbd do sth: bắt buộc, yêu cầu ai đó làm gì, khiến ai đó làm gì

doing => do

Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi làm bài tập về nhà nên tôi không thể ra ngoài.

Đáp án: B


Câu 22:

The (A) noise on the roof of (B) the trailer woke (C) Bill and Fred up very quick (D).
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ta cần một trạng từ đi sau tính từ “very”.

quick (a): nhanh chóng

quickly (ad): một cách nhanh chóng

quick => quickly

Tạm dịch: Tiếng ồn trên mái tôn của toa móoc đánh thức Bill và Fred rất nhanh.

Đáp án: D


Câu 23:

Around (A) the age of (B) sixteen you must (C) make one of the biggest decision (D) of your life.

Xem đáp án

Kiến thức: Danh từ số nhiều

Giải thích:

one of + danh từ số nhiều: một trong số

decision (n): quyết định

decision => decisions

Tạm dịch: Khoảng vào độ tuổi 16 bạn phải đưa ra một trong những quyết định lớn nhấg của cuộc đời bạn.

Đáp án: D


Câu 24:

She finds (A) housework bored (B) and doesn't (C) like to stay (D) at home all day.
Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ chủ động & tính từ bị động

Giải thích:

V-ing (tính từ chủ động): mô tả đặc điểm/ bản chất của vật/ người

Ved (tính từ bị động): mô tả cảm xúc của con người

find sth + tính từ: cảm thấy, nhận ra cái gì như thế nào

boring (a): chán

bored => boring

Tạm dịch: Cô ấy thấy làm việc nhà chán và không thích ở nhà cả ngày.

Đáp án: B


Câu 25:

Each (A) nation has (B) many people who (C) voluntary (D) take care of others.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây ta cần một trạng từ để đi kèm với cụm sau đó “take care of others”

voluntary (a): tình nguyện, tự nguyện, tự ý

voluntarily (ad): một cách tình nguyện

voluntary => voluntarily

Tạm dịch: Cô ấy thấy làm việc nhà chán và không thích ở nhà cả ngày.

Đáp án: B


Câu 26:

Rewrite the following sentences using the words given.

 When did you last see “Gone with the wind”?

 How long…………………………...………………………….…………………………………………
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Giải thích:

When did S + last + V : Bạn làm điều này lần cuối khi nào ?

= How long is it since you last Ved : Đã bao lâu rồi kể từ lần cuối ai đó làm gì.

Tạm dịch: Lần cuối bạn xem phim “Cuốn theo chiều gió” là lúc nào ?

=> Đã bao lâu rồi kể từ lần cuối bạn xem phim “Cuốn theo chiều gió” ?

Đáp án: How long is it since you last saw “Gone with the wind”?


Câu 27:

Dung tried her best to win the first prize. (effort)

Dung…………………………………………………………………………………….………………

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: try to do sth : cố để làm gì = make an effort to do sth : cố gắng để làm gì

Tạm dịch: Dung đã cố hết sức để thắng giải nhất.

=> Dung đã có nỗ lực để thắng giải nhất.

Đáp án: Dung made an effort to win the first prize

Câu 28:

It wasn’t Tom in the mall yesterday because he was in the hospital. I’m sure. (can)

Tom ………………………………………………………………..……………..……………………...
Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở quá khứ

Giải thích: can’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không thể là

Tạm dịch: Đó không phải là Tom trong trung tâm thương mại ngày hôm qua bởi vì anh ấy đã ở bệnh viện.

Tôi chắc chắn.

=> Tom đáng lẽ không thể ở trong trong trung tâm thương mại ngày hôm qua bởi vì anh ấy đã ở bệnh viện.

Đáp án: Tom can’t have been in the mall yesterday because he was in the hospital.


Câu 29:

This is the first time I’ve been to a Western city.

=> I have……………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

This is the first/ second/ third.. time + S + have/has PII : Đây là lần đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba/… ai đó làm gì

= S + have/ has not + Ved/ V3 + before

Tạm dịch: Đây là lần đầu tôi đến một thành phố phía Tây.

=> Tôi chưa từng đến một thành phố phía Tây bao giờ.

Đáp án: I have never been to a Western city before.


Câu 30:

Nga tried hard to persuade her parents to allow her to join the trip but she failed.

Nga’s attempt……………………………………………………………………………………………
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: try to do sth : cố để làm gì = attempt to do sth : nỗ lực làm gì

Tạm dịch: Nga đã rất cố để thuyết phục bố mẹ cô ấy cho phép cô ấy được tham gia chuyến đi nhưng cô ấy đã thất bại.

=> Nỗ lực của Nga trong việc thuyết phục bố mẹ cô ấy cho phép cô ấy được tham gia chuyến đi đã thất bại

Đáp án: Nga’s attempt to persuade her to allow her to join the trip failed.


Câu 31:

Read the following passage and fill in the blanks with the words below (there is one extra word)

satisfaction                   freedom                         pressure

choices                          stress                             self-esteem

Becoming Independent

The step into adult life can be incredibly exciting, but it also brings with it a whole range of challenges. The (31) ________ and independence from family can feel great, but it can also be really hard. There are lots of decisions to make as you figure out what you want to do with your life.

Study… work… money… relationships… partying. There are lots of (32) ________ and decisions to be made. You may be thinking about leaving home, your career or independent life. Maybe you feel pressure to ‘make something of yourself’ or to be a success. This pressure might be from other people or from within yourself. Most people will feel some (33) ________ or worry about these things; for others, these added challenges can make life quite hard and contribute to depression or anxiety. If you can’t find work or have lost your job or left education early, it brings all sorts of challenges. The most obvious challenge is having no money. You may feel a sense of failure that can knock your (34) ________.These changes may also mean you’re not in regular contact with other people any more.

It’s not just unemployment which can contribute to depression. Lack of job (35) ________ can also play a part. As you’re figuring out what you want to do work wise, or struggling with your work and social life, you might find that you’re not actually enjoying the job you chose.

Xem đáp án

Question 31

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “independence” sau nó.

freedom (n): sự tự do

The (31) ________ and independence from family can feel great.

Tạm dịch: Sự tự do và tự lập khỏi gia đình có thể tuyệt.

Đáp án: freedom

Question 32

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “decisions” sau nó.

choice (n): lựa chọn

There are lots of (32) ________ and decisions to be made.

Tạm dịch: Có rất nhiều lựa chọn và quyết định phải được đưa ra.

Đáp án: choices

Question 33

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “worry” sau nó.

stress (n,v): sự căng thẳng, nhấn mạnh

Most people will feel some (33) ________ or worry about these things.

Tạm dịch: Phần lớn mọi người sẽ thấy cảm thấy căng thẳng hay lo lắng về những thứ này.

Đáp án: stress

Question 34

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau tính từ sở hữu “your”

self-esteem: lòng tự trọng

You may feel a sense of failure that can knock your (34) ________.

Tạm dịch: Bạn có thể nếm trải mùi vị thất bại điều mà có thể đánh thẳng vào lòng tự trọng của bạn.

Đáp án: self-esteem

Question 35

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau danh từ “job” để tạo thành một cụm từ

satisfaction (n): sự thỏa mãn, sự hài lòng

Lack of job (35) ________ can also play a part.

Tạm dịch: Thiếu đi sự thỏa mãn trong công việc cũng có thể có một phần nguyên nhân.

Đáp án: satisfaction

Dịch bài đọc:

Trở nên tự lập

Con đường đến cuộc sống trưởng thành có thể vô cùng thú vị? Nhưng nó cũng đi kèm với một chuỗi khó khăn. Sự tự do và tự lập khỏi gia đình có thể tuyệt, nhưng nó cũng có thể rất khó. Có rất nhiều quyết định phải được đưa ra khi mà bạn tìm ra điều mà bạn muốn làm với cuộc đời mình.

Học... làm việc... tiền bạc...những mỗi quan hệ... tiệc tùng. Có rất nhiều lựa chọn và quyết định phải được đưa ra. Bạn có thể nghĩ đến việc bỏ nhà, công việc hoặc cuộc sống tự do. Có thể bạn thấy áp lực khi 'cố gắng với nỗ lực của bạn ' hoặc để trở nên thành công. Áp lực này có thể đến từ những người khác hoặc từ chính bên trong bạn. Phần lớn mọi người sẽ thấy cảm thấy căng thẳng hay lo lắng về những thứ này, với những người khác, những điều này tăng thêm những thử thách có thể khiến cuộc sống khá khó khăn và góp phần vào trầm cảm và lo lắng.

Nếu bạn không thể tìm được việc hoặc đã mất công việc hoặc bỏ học sớm, điều đó đem đến đủ loại thử thách. Thứ thách rõ ràng nhất là việc không có tiền. Bạn có thể nếm trải mùi vị thất bại điều mà có thể đánh thẳng vào lòng tự trọng của bạn. Những thay đổi này cũng có thể có nghĩa rằng bạn không còn liên lạc thường xuyên với người khác nữa.

Không chỉ sự thất nghienghiệp mới có thể dẫn đến trầm cảm. Thiếu đi sự thỏa mãn trong công việc cũng có thể có một phần nguyên nhân. Khi mà bạn đang tìm hiểu điều bạn muốn làm việc một cách thông minh hay là vật lộn với công việc và đời sống xã hội, bạn có thể nhận thấy rằng bạn không thực sự không yêu thích công việc bạn đã chọn.


Câu 32:

Read the article and answer the questions that follow.

Is There Really a Generation Gap?

According to the results of a survey in USA WEEKEND Magazine, there isn’t really a generation gap. The

magazine’s “Teens & Parents” survey shows that today’s generation of young people generally get along well with their parents and appreciate the way they’re being raised. Most feel that their parents understand them, and they believe their parents consider family as the No. 1 priority in their lives. Although more than a third of teens have something in their rooms they would like to keep secret from their parents, it is usually nothing more harmful than a diary or a CD.

Such results may seem surprising in the context of the violent events that people hear about in the media. Maybe because of the things they hear, parents worry that their own kids might get out of control once they reach the teenage years. However, the facts in the survey should make us feel better. The survey shows us that today’s teens are loving and sensible. They are certainly happier than the angry people in the teenage stereotypes we all know about. True, some teenagers are very angry, and we need to recognize their needs, but the great majority of teens are not like that at all.

In contrast to some stereotypes, most teens believe they must be understanding about differences among individuals. Many of them volunteer for community service with disadvantaged people. When they talk about themselves, their friends and their families, they sound positive and proud. Generally, these are very nice kids.

Is this spirit of harmony a change from the past? Only a generation ago, parent-child relations were described as the “generation gap”. Yet even then, things were not so bad. Most kids in the 1960s and 1970s shared their parents’ basic values.

Perhaps, however, it is true that American families are growing closer at the beginning of this new millennium. Perhaps there is less to fight about, and the dangers of drug abuse and other unacceptable behavior are now well known. Perhaps, compared to the impersonal world outside the home, a young person’s family is like a friendly shelter, not a prison. And perhaps parents are acting more like parents than they did 20 or 30 years ago.

1. According the first paragraph, what did the survey find out about teenagers?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Dựa vào đoạn văn thứ nhất, cuộc khảo sát tìm hiểu được điều gì về trẻ tuổi vị thành niên?

     A. Họ có mối quan hệ tốt với bố mẹ họ.            B. Họ trân trọng những đĩa CD tốt.

     C. Họ giữ bí mật khỏi bố mẹ họ.                        D. Họ ở lì trong phòng

Thông tin: The magazine’s “Teens & Parents” survey shows that today’s generation of young people generally get along well with their parents and appreciate the way they’re being raised.

Tạm dịch: Cuộc khảo sát của tờ báo 'Trẻ vị thành niên và bố mẹ' cho thấy rằng thế hệ trẻ ngày nay thường có mối quan hệ tốt với bố mẹ và trân trọng cách mà họ được nuôi dưỡng.

Đáp án: A


Câu 33:

2. According to paragraph two, parents hear things that make them worry about their own kids.What kind of things do they hear?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Dựa vào đoạn văn thứ hai, những bậc cha mẹ nghe thấy những điều khiến họ lo lắng và con cái của họ.

Những điều họ nghe thấy là gì?

     A. Câu chuyện trên ra-đi-ô.                                B. Những sự kiện bạo lực trên truyền thông.

     C. Những bộ phim vui nhộn trên ti vi.               D. Những bình luận của thầy cô giáo ở trường.

Thông tin: Such results may seem surprising in the context of the violent events that people hear about in the media. Maybe because of the things they hear, parents worry that their own kids might get out of control once they reach the teenage years.

Tạm dịch: Những kết quả này có vẻ bất ngờ trong bối cảnh những sự kiện bạo lực và người ta nghe đến trên truyền thông. Có lẽ bởi những thứ mà người ta nghe thấy, những bậc phụ huynh lo lắng rằng con của chính họ sẽ mất kiểm soát khi chúng đạt tới tuổi thiếu niên.

Đáp án: B


Câu 34:

3. What is the stereotype referred to in paragraph 2?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Kiểu khuôn mẫu được nhắc tới trong đoạn văn thứ hai là gì?

     A. Thanh thiếu niên là những người nhận rõ nhu cầu của họ.

     B. Thanh thiếu niên đáng yêu và nhạy cảm.

     C. Thanh thiếu niên hạnh phúc hơn chúng ta nghĩ.

     D. Thanh thiếu niên là những con người giận dữ.

Thông tin: They are certainly happier than the angry people in the teenage stereotypes we all know about. True, some teenagers are very angry.

Tạm dịch: Họ chắc chắn hạnh phúc hơn những con người giận dữ trong những khuôn mẫu về trẻ vị thành niên mà chúng ta điều biết đến. Đúng là một số trẻ thiếu niên rất giận dữ.

Đáp án: D


Câu 35:

4. What is the main subject of paragraph three?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nội dung chính của đoạn văn thứ 3 là gì?

     A. Sự khác biệt giữa các thanh thiếu niên.

     B. Những rập khuôn về thanh thiếu niên.

     C. Thái độ tích cực của thanh thiếu niên đối với người khác.

     D. Tình nguyện cho những con người thiệt thòi.

Thông tin: In contrast to some stereotypes, most teens believe they must be understanding about differences among individuals. Many of them volunteer for community service with disadvantaged people. When they talk about themselves, their friends and their families, they sound positive and proud. Generally, these are very nice kids.

Tạm dịch: Đối ngược với một số rập khuôn, đa số thiếu niên tin rằng họ phải hiểu sự khác biệt giữa những cá thể. Nhiều trong số họ làm tình nguyện dịch vụ công đồng cho người thiệt thòi. Khi họ nó về bản thân họ, bạn bè của họ và gia đình họ, họ có vẻ tích cực và tự hào. Thường thì, đây là những đứa trẻ rất ngoan.

Đáp án: C


Câu 36:

5. In what way, according to the writer, are parents today different from they were a generation ago?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bằng cách nào, theo nhà văn, mà những bậc phụ huynh ngày nay khác biệt so với bậc phụ huynh thế hệ trước?

     A. Có nhiều thứ để mâu thuẫn hơn.

     B. Sự nguy hiểm của lạm dung thốc chưa được biết rõ.

     C. Những hành vi khó chấp nhận khác giờ đã được biết rõ.

     D. Gia đình của một người trẻ như là một nơi tù đày.

Thông tin: Perhaps there is less to fight about, and the dangers of drug abuse and other unacceptable behavior are now well known.

Tạm dịch: Có lẽ có ít thứ để mâu thuẫn hơn, và sự nguy hiểm của lạm dụng thuốc cấm và những hành vi không thể chấp nhận là phổ biến.

Đáp án: C


Câu 37:

Listen a small talk about volunteerism and fill in each blank with ONE word.

Being a (41) ________ is one of the best things you can do with your life. It’s a (42) ________ way to help other people. It’s also very (43) ________ to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary (44) ________ of some kind. So many volunteer (45) ________ need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your (46) ________. I think too many of us settle into a lazy (47) ________. We just want to come home and watch TV. Life is much more (48) ________ when you’re a volunteer. I’ve found it really (49) ________  your eyes to how some people live. It’s sometimes sad to see how the (50) ________ lets people down, but at least I’m doing my bit.

Xem đáp án

Question 41.

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là từ „is”.

volunteer (n): người tình nguyện

Being a (41) ________ is one of the best things you can do with your life.

Tạm dịch: Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn.

Đáp án: volunteer

Question 42

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là danh từ „way”.

great (a): tuyệt vời

It’s a (42) ________ way to help other people.

Tạm dịch: Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác.

Đáp án: great

Question 43

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là trạng từ “very”.

satisfying (a): vừa ý, thỏa mãn

It’s also very (43) ________ to know that you are not wasting your time and are helping people who need help.

Tạm dịch: Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ.

Đáp án: satisfying

Question 44

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “voluntary”.

activity (a): hoạt động

Many of us could and should be out there doing voluntary (44) ________ of some kind.

Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy.

Đáp án: activities

Question 45

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ đi kèm với danh từ “volunteer” trước đó để tạo thành một cụm danh từ.

organization (n): tổ chức

So many volunteer (45) ________ need extra hands.

Tạm dịch: Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ.

Đáp án: organizations

Question 46

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau tính từ sở hữu “your”

service (n): sự phục vụ, sựu giúp ích, hệ thống phục vụ

Just pick up the phone and offer your (46) ________.

Tạm dịch: Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn.

Đáp án: services

Question 47

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “lazy”.

lifestyle (n): lối sống

I think too many of us settle into a lazy (47) ________.

Tạm dịch: Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng.

Đáp án: lifestyle

Question 48

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ đi kèm với cum “much more” trước đó để tạo thành cấu trúc so sánh hơn với tính từ dải.

interesting (a): thú vị

Life is much more (48) ________ when you’re a volunteer.

Tạm dịch: Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện.

Đáp án: interesting

Question 49

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một động từ vì trước đó là chủ thể “it” sau đó là danh từ “your eyes”.

open (v): mở ra.

I’ve found it really (49) ________ your eyes to how some people live.

Tạm dịch: Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống.

Đáp án: opens

Question 50

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là từ “the” và sau đó là cụm động từ “let people down”

government (n): chính phủ

It’s sometimes sad to see how the (50) ________ lets people down, but at least I’m doing my bit.

Tạm dịch: Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp.

Đáp án: government

Transcript:

Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It’s a great way to help other people. It’s also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you’re a volunteer. I’ve found it really opens your eyes to how some people live. It’s sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I’m doing my bit.

Dịch Transcript:

Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn. Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ. Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy. Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ. Điều đó thật sự đơn giản. Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn. Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng. Chúng ta chỉ về nhà và xem TV. Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện. Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống. Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương